Adrien Silva
Adrien Sébastien Perruchet da Silva (tiếng Pháp: [adʁijɛ̃ sebastjɛ̃ pɛʁyʃɛ da silva]; sinh ngày 15 tháng 3 năm 1989), thường được biết đến với tên gọi Adrien Silva,[3] là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ UAE Football League United ở vị trí tiền vệ. Anh nổi tiếng nhờ khả năng rê bóng và chuyền bóng tốt.[4]
Silva thi đấu trong màu áo đội tuyển Bồ Đào Nha tại FIFA World Cup 2018 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Adrien Sébastien Perruchet da Silva[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 15 tháng 3, 1989 [1] | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Angoulême, Pháp | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in)[2] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | United | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 23 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
1999–2000 | Bordeaux | ||||||||||||||||||||||
2000–2002 | ARC Paçô | ||||||||||||||||||||||
2002–2007 | Sporting CP | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2007–2017 | Sporting CP | 168 | (32) | ||||||||||||||||||||
2010 | → Maccabi Haifa (mượn) | 6 | (0) | ||||||||||||||||||||
2011–2012 | → Académica (mượn) | 34 | (5) | ||||||||||||||||||||
2017–2020 | Leicester City | 14 | (0) | ||||||||||||||||||||
2019–2020 | → Monaco (mượn) | 37 | (0) | ||||||||||||||||||||
2020–2022 | Sampdoria | 41 | (1) | ||||||||||||||||||||
2022–2023 | Al Wahda | 38 | (7) | ||||||||||||||||||||
2024 | Rio Ave | 10 | (0) | ||||||||||||||||||||
2024– | United | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2004 | U–16 Bồ Đào Nha | 3 | (0) | ||||||||||||||||||||
2005–2006 | U–17 Bồ Đào Nha | 17 | (0) | ||||||||||||||||||||
2006–2007 | U–18 Bồ Đào Nha | 6 | (2) | ||||||||||||||||||||
2007–2008 | U–19 Bồ Đào Nha | 7 | (1) | ||||||||||||||||||||
2009–2010 | U–21 Bồ Đào Nha | 13 | (1) | ||||||||||||||||||||
2014–2018 | Bồ Đào Nha | 26 | (1) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 5 năm 2024 |
Anh bắt đầu sự nghiệp của mình với Sporting, ra mắt đội một khi mới 18 tuổi. Trong vòng 10 năm chơi bóng tại đây, anh đã thi đấu được tổng cộng 237 trận và ghi được 39 bàn thắng, đồng thời cùng đội giành được chức vô địch Taça de Portugal vào các năm 2008 và 2015. Anh cũng từng có thời gian thi đấu cho mượn tại các câu lạc bộ Maccabi Haifa và Académica, nơi anh ấy đã giành được Cúp Bồ Đào Nha. Năm 2018, anh chuyển đến Leicester rồi sau đó gia nhập Monaco dưới dạng cho mượn vào tháng 1 năm 2019.
Silva đã có 46 lần khoác áo đội tuyển Bồ Đào Nha ở cấp độ trẻ, trong đó có 13 lần ra sân ở đội U–21. Anh đã có trận ra mắt trong màu áo đội tuyển quốc gia vào năm 2014 và từng thi đấu tại Euro 2016 giải mà năm đó Bồ Đào Nha lên ngôi vô địch. 2 năm sau, anh tiếp tục được gọi lên đội tuyển và thi đấu ở World Cup 2018.
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaSilva sinh ra ở Angoulême, Poitou-Charentes, Pháp, với cha là người Bồ Đào Nha và mẹ là người Pháp.[5] Anh bắt đầu sự nghiệp bóng đá của mình lúc 10 tuổi tại FC Girondins de Bordeaux, nhưng sau một năm ở đó, cha anh, người làm việc trong lĩnh vực hàng không, trở về Bồ Đào Nha và gia đình định cư ở Arcos de Valdevez.[6][7]
Sự nghiệp quốc tế
sửaThống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cup | UEFA | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Sporting | 2007–08 | Primeira Liga | 6 | 0 | 5 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 15 | 0 |
2008–09 | 13 | 0 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 19 | 0 | ||
2009–10 | 13 | 0 | 7 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 24 | 1 | ||
2012–13 | 19 | 3 | 3 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 26 | 3 | ||
2013–14 | 28 | 8 | 5 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 33 | 9 | ||
2014–15 | 30 | 8 | 4 | 0 | 8 | 2 | 0 | 0 | 42 | 10 | ||
2015–16 | 29 | 8 | 3 | 1 | 8 | 0 | 1 | 0 | 41 | 9 | ||
2016–17 | 27 | 4 | 3 | 1 | 5 | 1 | 1 | 0 | 36 | 6 | ||
2017–18 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 1 | ||
Total | 168 | 32 | 32 | 3 | 34 | 4 | 1 | 0 | 235 | 39 | ||
Maccabi Haifa (mượn) | 2010–11 | Israeli Premier League | 6 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 8 | 0 | |
Académica (mượn) | 2010–11 | Primeira Liga | 6 | 1 | 2 | 0 | — | 0 | 0 | 8 | 1 | |
2011–12 | 28 | 4 | 9 | 3 | — | 0 | 0 | 37 | 7 | |||
Tổng | 34 | 5 | 11 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 45 | 8 | ||
Leicester City | 2017–18 | Premier League | 12 | 0 | 4 | 0 | — | 0 | 0 | 16 | 0 | |
2018–19 | 2 | 0 | 3 | 0 | — | 0 | 0 | 5 | 0 | |||
Tổng | 14 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 21 | 0 | ||
Monaco (loan) | 2018–19 | Ligue 1 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 15 | 0 | |
2019–20 | 18 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 20 | 0 | |||
Tổng | 33 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 35 | 0 | ||
Tổng cộng | 255 | 35 | 51 | 6 | 37 | 4 | 1 | 0 | 344 | 45 |
Quốc tế
sửa- Tính đến 30 tháng 6 năm 2018[8]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 2014 | 1 | 0 |
2015 | 4 | 0 | |
2016 | 10 | 0 | |
2017 | 5 | 1 | |
2018 | 6 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 26 | 1 |
Danh hiệu
sửaCâu lạc bộ
sửaSporting
- Taça de Portugal: 2007–08, 2014–15[9]
- Supertaça Cândido de Oliveira: 2007, 2008, 2015
Maccabi Haifa
- Giải ngoại hạng Israel: 2010–11
Académica
- Taça de Portugal: 2011–12[10]
Quốc tế
sửaBồ Đào Nha
Cá nhân
sửaTham khảo
sửa- ^ a b “FIFA Confederations Cup Russia 2017: List of players: Portugal” (PDF). FIFA. ngày 20 tháng 3 năm 2018. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Adrien Silva”. Leicester City F.C. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Adrien Silva”. Sporting CP. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ Carvalho, Daniel (ngày 14 tháng 6 năm 2007). “Adrien Silva: la nouvelle perle lusitaine” [Adrien Silva: the new Lusitanian pearl] (bằng tiếng Pháp). Sport Vox. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2011.
- ^ Almeida, Nuno (ngày 22 tháng 1 năm 2008). “Adrien Silva, o futuro bate à porta” [Adrien Silva, the future knocks on the door] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Olheiros. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Bischoff & Adrien, le juste milieu” [Bischoff & Adrien, the right midfield] (bằng tiếng Pháp). Ma Chaine Sport. ngày 3 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Torneio Adrien Silva nos dias 10, 11 e 12 de Junho” [Adrien Silva Tournament on 10, 11, and 12 June]. Gazeta dos Arcos (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 2 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Adrien Silva”. European Football. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
- ^ Piedade, Luís (ngày 31 tháng 5 năm 2015). “Sporting dig deep to claim Portuguese Cup”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Académica shock Sporting to lift Portuguese Cup”. PortuGOAL. ngày 19 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2013.
- ^ “"Portugal fez uma prova excelente", diz Fernando Santos” ["Portugal had an excellent tournament", Fernando Santos says] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). TSF. ngày 2 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Adrien Silva e William Carvalho em destaque nos Prémios Stromp” [Adrien Silva and William Carvalho highlighted at the Stromp Awards] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Rádio e Televisão de Portugal. ngày 29 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017.
Liên kết ngoài
sửa- Adrien Silva tại ForaDeJogo
- Adrien Silva tại L'Équipe Football (tiếng Pháp)
- Dữ liệu đội tuyển quốc gia (bằng tiếng Bồ Đào Nha)
- Adrien Silva tại National-Football-Teams.com
- Adrien Silva – Thành tích thi đấu tại UEFA