1894
năm
Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.
Thế kỷ: | Thế kỷ 18 · Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 |
Thập niên: | 1860 1870 1880 1890 1900 1910 1920 |
Năm: | 1891 1892 1893 1894 1895 1896 1897 |
Lịch Gregory | 1894 MDCCCXCIV |
Ab urbe condita | 2647 |
Năm niên hiệu Anh | 57 Vict. 1 – 58 Vict. 1 |
Lịch Armenia | 1343 ԹՎ ՌՅԽԳ |
Lịch Assyria | 6644 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1950–1951 |
- Shaka Samvat | 1816–1817 |
- Kali Yuga | 4995–4996 |
Lịch Bahá’í | 50–51 |
Lịch Bengal | 1301 |
Lịch Berber | 2844 |
Can Chi | Quý Tỵ (癸巳年) 4590 hoặc 4530 — đến — Giáp Ngọ (甲午年) 4591 hoặc 4531 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 1610–1611 |
Lịch Dân Quốc | 18 trước Dân Quốc 民前18年 |
Lịch Do Thái | 5654–5655 |
Lịch Đông La Mã | 7402–7403 |
Lịch Ethiopia | 1886–1887 |
Lịch Holocen | 11894 |
Lịch Hồi giáo | 1311–1312 |
Lịch Igbo | 894–895 |
Lịch Iran | 1272–1273 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 12 ngày |
Lịch Myanma | 1256 |
Lịch Nhật Bản | Minh Trị 27 (明治27年) |
Phật lịch | 2438 |
Dương lịch Thái | 2437 |
Lịch Triều Tiên | 4227 |
Sự kiện
sửaTháng 2
sửa- 22 tháng 2: Policarpo Bonilla trở thành tổng thống Honduras.
Tháng 6
sửa- 23 tháng 6: Pierre de Coubertin thành lập Ủy ban Thế vận hội Quốc tế.
- 24 tháng 6: Tổng thống Pháp Marie François Sadi Carnot bị ám sát.
Tháng 7
sửa- 4 tháng 7: Thành lập nước cộng hòa Hawaii
- 25 tháng 7: Bùng nổ chiến tranh Giáp Ngọ
Tháng 12
sửa- 21 tháng 12: Mackenzie Bowell trở thành thủ tướng Canada.
- Tower Bridge ở Luân Đôn được xây hoàn tất.
Sinh
sửa- 1 tháng 1: Satyendranath Bose, nhà vật lý học Ấn Độ (mất 1974)
- 4 tháng 1: Wesley La Violette, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1978)
- 7 tháng 1: José Rozo Contreras, nhà soạn nhạc Colombia (mất 1976)
- 11 tháng 1: Alexander Hall, đạo diễn phim Mỹ (mất 1968)
- 15 tháng 1: José Luis Bustamante y Rivero, tổng thống Peru (mất 1989)
- 17 tháng 1: Werner March, kiến trúc sư Đức (mất 1976)
- 18 tháng 1: Jan van Breda Kolff, cầu thủ bóng đá Hà Lan (mất 1976)
- 18 tháng 1: Lucia Moholy, nữ nhiếp ảnh gia (mất 1989)
- 20 tháng 1: Walter Piston, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1976)
- 24 tháng 1: Robert Jaffé, chính trị gia Đức (mất 1968)
- 1 tháng 2: James P. Johnson, nghệ sĩ dương cầm Mỹ, nhà soạn nhạc (mất 1955)
- 1 tháng 2: John Ford, đạo diễn phim Mỹ (mất 1973)
- 3 tháng 2: Norman Rockwell, họa sĩ Mỹ (mất 1978)
- 4 tháng 2: Hans Wittwer, kiến trúc sư Thụy Sĩ (mất 1952)
- 8 tháng 2: King Vidor, đạo diễn phim Mỹ (mất 1982)
- 8 tháng 2: Ludwig Marcuse, triết gia Đức, nhà văn (mất 1971)
- 9 tháng 2: Peter Georg Cohrs, chính trị gia Đức (mất 1952)
- 9 tháng 2: Rahel Sanzara, nhà văn nữ Đức (mất 1936)
- 10 tháng 2: Harold Macmillan, chính trị gia Anh, lãnh đạo chính phủ (mất 1986)
- 19 tháng 2: Anton Lutz, họa sĩ Áo (mất 1992)
- 19 tháng 2: Zdeněk Němeček, nhà văn Séc (mất 1957)
- 27 tháng 2: Traugott Vogel, nhà văn Thụy Sĩ (mất 1975)
- 28 tháng 2: Ben Hecht, tác giả kịch bản Mỹ (mất 1964)
- 28 tháng 2: Friedrich Wilhelm Wagner, luật gia Đức, chính trị gia (mất 1971)
- 1 tháng 3: Hans Orlowski, họa sĩ Đức (mất 1967)
- 6 tháng 3: Elisabeth Castonier, nhà văn nữ Đức (mất 1975)
- 8 tháng 3: Wäinö Aaltonen, nhà điêu khắc Phần Lan (mất 1966)
- 9 tháng 3: Frank Arnau, nhà văn Đức (mất 1976)
- 9 tháng 3: Franz Wilhelm Seiwert, họa sĩ Đức, nhà điêu khắc (mất 1933)
- 11 tháng 3: Otto Grotewohl, chính trị gia Đức, thủ tướng Đông Đức (mất 1964)
- 24 tháng 3: Alice Rühle-Gerstel, nhà văn nữ Đức (mất 1943)
- 4 tháng 4: Herbert Volck, nhà văn Đức (mất 1945)
- 8 tháng 4: Hermann Sendelbach, thi sĩ Đức (mất 1971)
- 9 tháng 4: Erik Charell, đạo diễn phim Đức, diễn viên (mất 1974)
- 10 tháng 4: Ben Nicholson, họa sĩ Anh (mất 1982)
- 11 tháng 4: Lev Blatný, thi sĩ Séc, tác giả. (mất 1930)
- 15 tháng 4: Bessie Smith, nữ ca sĩ nhạc blues Mỹ (mất 1937)
- 17 tháng 4: Nikita Sergeyevich Khrushchyov, chính trị gia Xô Viết, lãnh đạo chính phủ (mất 1971)
- 27 tháng 4: George Petty, nhiếp ảnh gia Mỹ (mất 1975)
- 29 tháng 4: Ernst Wolfgang Lewicki, kĩ sư xây dựng Đức, nhà khoa học (mất 1973)
- 29 tháng 4: Joop Boutmy, cầu thủ bóng đá Hà Lan (mất 1972)
- 29 tháng 4: Marietta Blau, nhà nữ vật lý học Áo (mất 1970)
- 29 tháng 4: Paul Hörbiger, diễn viên Áo (mất 1981)
- 30 tháng 4: Herbert Vere Evatt, chính trị gia Úc (mất 1965)
- 1 tháng 5: Sam McGee, người chơi đàn ghita Mỹ (mất 1975)
- 5 tháng 5: August Dvorak, nhà tâm lý học Mỹ (mất 1975)
- 11 tháng 5: Martha Graham, nữ nghệ sĩ múa Mỹ (mất 1991)
- 13 tháng 5: Ásgeir Ásgeirsson, chính trị gia Iceland, tổng thống (mất 1972)
- 15 tháng 5: Feliks Wrobel, nhà soạn nhạc Ba Lan (mất 1954)
- 20 tháng 5: Robert Katscher, nhà soạn nhạc Áo (mất 1942)
- 25 tháng 5: Georg Joos, nhà vật lý học Đức (mất 1959)
- 27 tháng 5: Dashiell Hammett, nhà văn thể loại hình sự Mỹ (mất 1961)
- 27 tháng 5: Louis-Ferdinand Celine, nhà văn Pháp, bác sĩ (mất 1961)
- 2 tháng 6: Karl Erckert, chính trị gia Áo (mất 1955)
- 3 tháng 6: Herbert Boeckl, họa sĩ Áo (mất 1966)
- 8 tháng 6: Erwin Schulhoff, nhà soạn nhạc Séc, nghệ sĩ dương cầm (mất 1942)
- 9 tháng 6: Ernst Schiebold, nhà khoáng vật học Đức (mất 1963)
- 10 tháng 6: Oskar Karlweis, diễn viên Áo (mất 1956)
- 10 tháng 6: Pavel Bořkovec, nhà soạn nhạc Séc (mất 1972)
- 12 tháng 6: Johann Steinböck, chính trị gia Áo (mất 1962)
- 13 tháng 6: Richard Döcker, kiến trúc sư Đức (mất 1968)
- 13 tháng 6: Tay Garnett, đạo diễn phim Mỹ (mất 1977)
- 15 tháng 6: Robert Russell Bennett, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1981)
- 15 tháng 6: Trygve Gulbranssen, nhà văn Na Uy (mất 1962)
- 30 tháng 6: Hugo Schaefer, phi công Đức (mất 1920)
- 2 tháng 7: André Kertész, nhiếp ảnh gia Hungary (mất 1985)
- 9 tháng 7: Percy Spencer, kĩ sư Mỹ, nhà phát minh (mất 1970)
- 11 tháng 7: Walter Wanger, nhà sản xuất phim Mỹ (mất 1968)
- 13 tháng 7: Alfred Toepfer, doanh nhân Đức (mất 1993)
- 16 tháng 7: Friedrich Leibbrandt, nhà hóa học Đức (mất 1960)
- 17 tháng 7: Georges Lemaitre, linh mục Bỉ, nhà vật lý học (mất 1966)
- 18 tháng 7: Armand James Quick, bác sĩ Mỹ, nhà hóa học (mất 1978)
- 22 tháng 7: Oskar Maria bá tước, nhà văn Đức (mất 1967)
- 24 tháng 7: Alma Rogge, nhà văn nữ Đức (mất 1969)
- 24 tháng 7: Magda Julin, nữ vận động viên trượt băng nghệ thuật Thụy Điển (mất 1990)
- 25 tháng 7: Hans Kmoch, người đánh cờ Áo (mất 1973)
- 25 tháng 7: Walter Brennan, diễn viên Mỹ (mất 1974)
- 26 tháng 7: Aldous Huxley, nhà văn Anh (mất 1963)
- 1 tháng 8: Ottavio Bottecchia, tay đua xe đạp Ý (mất 1927)
- 7 tháng 8: Carl Wery, diễn viên Đức (mất 1975)
- 10 tháng 8: Varahagiri Venkata Giri, chính trị gia Ấn Độ, tổng thống (mất 1980)
- 20 tháng 8: Josef Straßberger, vận động viên cử tạ, huy chương Thế Vận Hội (mất 1950)
- 21 tháng 8: Christian Schad, họa sĩ Đức (mất 1982)
- 28 tháng 8: Karl Böhm, người điều khiển dàn nhạc Áo (mất 1981)
- 30 tháng 8: Charles Reznikoff, nhà thơ Mỹ (mất 1976)
- 2 tháng 9: Bryher, nhà văn nữ Anh (mất 1983)
- 2 tháng 9: Joseph Roth, nhà văn Áo, nhà báo (mất 1939)
- 3 tháng 9: Antonio Gómezanda, nhà soạn nhạc Mexico, nghệ sĩ dương cầm (mất 1961)
- 6 tháng 9: Carl Grossberg, họa sĩ Đức (mất 1940)
- 8 tháng 9: Willem Pijper, nhà soạn nhạc Hà Lan (mất 1947)
- 13 tháng 9: John Boynton Priestley, nhà văn Anh (mất 1984)
- 15 tháng 9: Herbert Windt, nhà soạn nhạc Đức (mất 1965)
- 15 tháng 9: Jean Renoir, đạo diễn phim Pháp (mất 1979)
- 15 tháng 9: Oskar Klein, nhà vật lý học Thụy Điển (mất 1977)
- 16 tháng 9: Charles Crodel, họa sĩ Đức (mất 1973)
- 22 tháng 9: Elisabeth Rethberg, nữ ca sĩ Đức (mất 1976)
- 4 tháng 10: Józef Beck, chính trị gia Ba Lan (mất 1944)
- 5 tháng 10: Bevil Rudd, vận động viên điền kinh Nam Phi, huy chương Thế Vận Hội (mất 1948)
- 5 tháng 10: Walther Brühl, chính trị gia Đức (mất 1986)
- 7 tháng 10: Eino Saari, nhà lâm học Phần Lan, chính trị gia (mất 1971)
- 14 tháng 10: E. E. Cummings, thi sĩ Mỹ, nhà văn (mất 1962)
- 14 tháng 10: Heinrich Lübke, chính trị gia Đức, tổng thống Cộng hòa Liên bang Đức (mất 1972)
- 15 tháng 10: Mosche Scharet, chính trị gia Israel (mất 1965)
- 16 tháng 10: Francisco Casabona, nhà soạn nhạc Brasil (mất 1979)
- 19 tháng 10: Peter Lorson, nhà thần học Công giáo, thầy tu dòng Tên, nhà văn (mất 1954)
- 21 tháng 10: Klemens Brosch, nghệ sĩ tạo hình Áo (mất 1926)
- 27 tháng 10: John Lennard-Jones, nhà toán học Anh, nhà vật lý học (mất 1954)
- 30 tháng 10: Peter Warlock, nhà soạn nhạc Anh (mất 1930)
- 2 tháng 11: Bill Johnston, vận động viên quần vợt Mỹ (mất 1946)
- 3 tháng 11: Newton Pádua, nhà soạn nhạc Brasil
- 17 tháng 11: Eelco N. van Kleffens, chính trị gia Hà Lan (mất 1983)
- 19 tháng 11: Américo Tomás, đô đốc, tổng thống Bồ Đào Nha (mất 1987)
- 19 tháng 11: Heinz Hopf, nhà toán học Thụy Sĩ (mất 1971)
- 20 tháng 11: Carl Mayer, tác giả kịch bản Áo (mất 1944)
- 22 tháng 11: Else Ehser, nữ diễn viên Đức (mất 1968)
- 25 tháng 11: Paul Pratt, nhà soạn nhạc Canada, người điều khiển dàn nhạc (mất 1967)
- 26 tháng 11: James Charles McGuigan, tổng giám mục Toronto, Hồng y Giáo chủ (mất 1974)
- 26 tháng 11: Norbert Wiener, nhà toán học Mỹ (mất 1964)
- 27 tháng 11: Konosuke Matsushita, nhà tư bản công nghiệp Nhật Bản (mất 1989)
- 5 tháng 12: Charles Robert Swarts, chính trị gia Nam Phi (mất 1982)
- 8 tháng 12: Elzie Segar, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic Mỹ (mất 1938)
- 8 tháng 12: James Thurber, nhà văn Mỹ (mất 1961)
- 15 tháng 12: Oswaldo Aranha, chính trị gia Brasil (mất 1960)
- 17 tháng 12: Arthur Fiedler, người điều khiển dàn nhạc Mỹ (mất 1979)
- 17 tháng 12: Hans Henny Jahnn, nhà văn Đức (mất 1959)
- 17 tháng 12: Hendrik Anthony Kramers, nhà vật lý học Hà Lan (mất 1952)
- 19 tháng 12: Paul Dessau, nhà soạn nhạc Đức, người điều khiển dàn nhạc (mất 1979)
- 20 tháng 12: Robert Menzies, thủ tướng Úc (mất 1978)
- 31 tháng 12: Ernest John Moeran, nhà soạn nhạc Anh (mất 1950)
Mất
sửa- 1 tháng 1: Heinrich Rudolf Hertz, nhà vật lý học Đức (sinh 1857)
- 4 tháng 1: Karl Freiherr von Hasenauer, kiến trúc sư Áo (sinh 1833)
- 21 tháng 1: Carl Johann Bogislaw Lüdecke, kiến trúc sư Đức (sinh 1826)
- 4 tháng 2: Louis Lewandowski, nhà soạn nhạc Đức (sinh 1821)
- 6 tháng 2: Theodor Billroth, bác sĩ Đức (sinh 1829)
- 11 tháng 2: Karel Leopold Klaudy, luật sư Séc, chính trị gia (sinh 1822)
- 12 tháng 2: Hans von Bülow, nhà soạn nhạc Đức, nghệ sĩ dương cầm, người điều khiển dàn nhạc (sinh 1839)
- 14 tháng 2: Franz Josef Denzinger, kiến trúc sư Đức (sinh 1821)
- 21 tháng 2: Gustave Caillebotte, họa sĩ Pháp (sinh 1848)
- 1 tháng 3: John Henry Cornell, nghệ sĩ đàn ống Mỹ, nhà soạn nhạc (sinh 1828)
- 1 tháng 3: John Downey, thống đốc thứ 7 của California (sinh 1827)
- 2 tháng 3: Jubal Anderson Early, tướng Mỹ (sinh 1816)
- 20 tháng 3: Lajos Kossuth, luật sư Hungary, chính trị gia (sinh 1802)
- 8 tháng 4: Oskar Höcker, diễn viên Đức, nhà văn (sinh 1840)
- 12 tháng 4: George Stoneman, thống đốc thứ 15 của California (sinh 1822)
- 21 tháng 4: James W. Throckmorton, thống đốc thứ 13 của Texas (sinh 1825)
- 6 tháng 5: Arnold Bürkli, kĩ sư xây dựng Thụy Sĩ (sinh 1833)
- 21 tháng 5: August Kundt, nhà vật lý học Đức (sinh 1839)
- 4 tháng 6: Wilhelm Roscher, nhà kinh tế học Đức (sinh 1817)
- 24 tháng 6: Marie François Sadi Carnot, chính khách Pháp, chính trị gia (sinh 1837)
- 5 tháng 7: Betty Paoli, nhà văn nữ Đức (sinh 1814)
- 18 tháng 7: Charles Leconte de Lisle, thi sĩ Pháp (sinh 1818)
- 21 tháng 7: Frederick Low, thống đốc thứ 9 của California (sinh 1828)
- 25 tháng 7: Charles Robert Alder Wright, nhà hóa học Anh (sinh 1844)
- 16 tháng 8: Ludwig Knoop, doanh nhân Đức (sinh 1821)
- 8 tháng 9: Hermann von Helmholtz, nhà sinh lý học Đức, nhà vật lý học (sinh 1821)
- 13 tháng 9: Emmanuel Chabrier, nhà soạn nhạc Pháp, nghệ sĩ dương cầm (sinh 1841)
- 8 tháng 10: Oliver Wendell Holmes, bác sĩ Mỹ, nhà văn (sinh 1808)
- 15 tháng 10: Ramiro Funagushi, họa sĩ Nhật Bản (sinh 1834)
- 29 tháng 10: Wilhelm Knaack, diễn viên Áo (sinh 1829)
- 30 tháng 11: Joseph E. Brown, chính trị gia Mỹ (sinh 1821)
- 3 tháng 12: Robert Louis Stevenson, nhà văn Scotland (sinh 1850)
- 7 tháng 12: Ferdinand Vicomte de Lesseps, nhà ngoại giao Pháp, kĩ sư (sinh 1805)
- 12 tháng 12: John Thompson, chính trị gia Canada (sinh 1845)
- 31 tháng 12: Thomas J. Stieltjes, nhà toán học Hà Lan (sinh 1856)
- Không rõ – Nguyễn Phúc Đoan Lương, phong hiệu Tuy Lộc Công chúa, công chúa con vua Thiệu Trị (m. 1842).
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1894.