Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba
Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba là đội đầu tiên phá vỡ sự thống trị của Liên Xô và Nhật Bản ở Giải bóng chuyền nữ vô địch thế giới bởi chiến thắng World Women's Volleyball Championship 1978.
Hiệp hội | Federación Cubana De Voleibol | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn | NORCECA | ||
Huấn luyện viên | Juan Carlos Gala | ||
Hạng FIVB | 23 (tính đến ngày 11 tháng 8 năm 2024) | ||
Đồng phục | |||
| |||
Thế vận hội Mùa hè | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1972) | ||
Kết quả tốt nhất | (1992, 1996, 2000) | ||
Giải vô địch thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 12 (Lần đầu vào năm 1970) | ||
Kết quả tốt nhất | (1978, 1994, 1998) | ||
Cúp thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 10 (Lần đầu vào năm 1973) | ||
Kết quả tốt nhất | (1989, 1991, 1995, 1999) | ||
Thành tích huy chương | ||
---|---|---|
Thế vận hội | ||
1992 Barcelona | Đội | |
1996 Atlanta | Đội | |
2000 Sydney | Đội | |
2004 Athens | Đội | |
World Championship | ||
1978 Soviet Union | Đội | |
1994 Brazil | Đội | |
1998 Japan | Đội | |
1986 Czechoslovakia | Đội | |
World Cup | ||
1989 Japan | Đội | |
1991 Japan | Đội | |
1995 Japan | Đội | |
1999 Japan | Đội | |
1977 Japan | Đội | |
1985 Japan | Đội | |
World Grand Champions Cup | ||
1993 Japan | Đội | |
1997 Japan | Đội | |
World Grand Prix | ||
1993 Hong Kong | Đội | |
2000 Manila | Đội | |
1994 Shanghai | Đội | |
1996 Shanghai | Đội | |
1997 Kobe | Đội | |
2008 Yogohama | Đội | |
1995 Shanghai | Đội | |
1998 Hong Kong | Đội | |
Pan American Games | ||
1971 Cali | Đội | |
1975 Mexico City | Đội | |
1979 San Juan | Đội | |
1983 Caracas | Đội | |
1987 Indianapolis | Đội | |
1991 Havana | Team | |
1995 Mar del Plata | Team | |
2007 Rio de Janeiro | Team | |
1999 Winnipeg | Team | |
2003 Santo Domingo | Team | |
2011 Guadalajara | Team | |
1967 Winnipeg | Đội | |
Central American and Caribbean Games | ||
2006 Cartagena | Đội | |
2014 Veracruz | Team |
Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba đã chiếm vị trí thống trị thế giới trong thập kỷ cuối của thế kỷ 20 (1991-2000), chiến thắng liên tiếp 8 lần trong danh hiệu FIVB World Champions bao gồm (World Cup lần thứ 6 vào năm 1991, Barcelona Olympic Games vào năm 1992, World Championship lần thứ 12 vào năm 1994,World Cup thứ 7 vào năm 1995, Atlanta Olympic Games năm 1996, World Championship lần thứ 13 vào năm 1998, World Cup lần thứ 8 vào năm 1999, Sydney Olympic Games vào năm 2000).
Biệt danh của đội Las Espectaculares Morenas del Caribe nghĩa là "các cô gái Caribe xuất chúng".
Vô địch 10 danh hiệu Major thế giới
sửaNăm | Giải | Chủ nhà | Á quân | Á quân thứ 2 |
---|---|---|---|---|
1978 | 8th World Championship | Liên Xô | Nhật Bản | Liên Xô |
1989 | 5th World Cup | Nhật Bản | Liên Xô | Trung Quốc |
1991 # | 6th World Cup | Nhật Bản | Trung Quốc | Liên Xô |
1992 # | Barcelona Olympic Games | Tây Ban Nha | Đoàn thể thao hợp nhất | Hoa Kỳ |
1994 # | 12th World Championship | Brazil | Brasil | Nga |
1995 # | 7th World Cup | Nhật Bản | Brazil | Trung Quốc |
1996 # | Atlanta Olympic Games | Mỹ | Trung Quốc | Brazil |
1998 # | 13th World Championship | Nhật Bản | Trung Quốc | Nga |
1999 # | 8th World Cup | Nhật Bản | Russia | Brazil |
2000 # | Sydney Olympic Games | Úc | Russia | Brazil |
# – 8 danh hiệu major liên tiếp vào thập niên 1990 (Giải bóng chuyền nữ Vô địch Thế giới, World Cup, Thế vận hội Mùa Hè)
Kết quả
sửaThế vận hội Mùa hè
sửa- 1964 — Không tham gia
- 1968 — Không tham gia
- 1972 — Vị trí thứ 6
- 1976 — Vị trí thứ 6
- 1980 — Vị trí thứ 6
- 1984 — Không tham gia
- 1988 — Không tham gia
- 1992 — Huy chương Vàng
- 1996 — Huy chương Vàng
- 2000 — Huy chương Vàng
- 2004 — Huy chương Đồng
- 2008 — Vị trí thứ 4
- 2012 — Không tham gia
- 2016 — Không tham gia
World Championship
sửa- 1952 – Không cạnh tranh
- 1956 – Không cạnh tranh
- 1960 – Không cạnh tranh
- 1962 – Không cạnh tranh
- 1967 – Không cạnh tranh
- 1970 – Vị trí thứ 8
- 1974 – Vị trí thứ 7
- 1978 – Huy chương Vàng
- 1982 – Vị trí thứ 5
- 1986 – Huy chương Bạc
- 1990 – Vị trí thứ 4
- 1994 – Huy chương Vàng
- 1998 – Huy chương Vàng
- 2002 – Vị trí thứ 5
- 2006 – Vị trí thứ 7
- 2010 – Vị trí thứ 12
- 2014 – Vị trí thứ 21
World Cup
sửa- 1973 – Vị trí thứ 5
- 1977 – Huy chương Bạc
- 1981 – Vị trí thứ 6
- 1985 – Huy chương Bạc
- 1989 – Huy chương Vàng
- 1991 – Huy chương Vàng
- 1995 – Huy chương Vàng
- 1999 – Huy chương Vàng
- 2003 – Vị trí thứ 6
- 2007 – Vị trí thứ 4
- 2011 – Không vượt qua vòng loại
- 2015 – Vị trí thứ 9
World Grand Prix
sửa- 1993 – Huy chương Vàng
- 1994 – Huy chương Bạc
- 1995 – Huy chương Đồng
- 1996 – Huy chương Bạc
- 1997 – Huy chương Bạc
- 1998 – Huy chương Đồng
- 1999 – Vị trí thứ 5
- 2000 – Huy chương Vàng
- 2001 – Vị trí thứ 4
- 2002 – Vị trí thứ 7
- 2003 – Vị trí thứ 11
- 2004 – Vị trí thứ 4
- 2005 – Vị trí thứ 4
- 2006 – Vị trí thứ 4
- 2007 – Vị trí thứ 7
- 2008 – Huy chương Bạc
- 2009 – Không tham gia
- 2010 – Không tham gia
- 2011 – 11th place
- 2012 – 6th place
- 2013 – 19th place
- 2014 – 20th place
- 2015 – 25th place
- 2016 – 25th place
FIVB World Grand Champions Cup
sửaPan American Games
sửa- 1955 – did not participate
- 1959 – did not participate
- 1963 – did not participate
- 1967 – Bronze Medal
- 1971 – Gold Medal
- 1975 – Gold Medal
- 1979 – Gold Medal
- 1983 – Gold Medal
- 1987 – Gold Medal
- 1991 – Gold Medal
- 1995 – Gold Medal
- 1999 – Silver Medal
- 2003 – Silver Medal
- 2007 – Gold Medal
- 2011 – Silver Medal
- 2015 – 5th place
Pan-American Cup
sửa- 2002 – Huy chương Vàng
- 2003 – Huy chương Đồng
- 2004 – Huy chương Vàng
- 2005 – Huy chương Vàng
- 2006 – Huy chương Bác
- 2007 – Huy chương Vàng
- 2008 – Vị trí thú 11
- 2009 – Không tham gia
- 2010 – Vị trí thứ 4
- 2011 – Vị trí thứ 4
- 2012 – Huy chương Đồng
- 2013 – Vị trí thứ 6
- 2014 – Vị trí thứ 5
- 2015 – Vị trí thứ 4
- 2016 – Vị trí thứ 4
- 2017 – Vị trí thứ 5
Final Four Cup
sửaĐội hình hiện
sửaBao gồm đội hình Cuba ở Giải bóng chuyền nữ Vô địch thế giới FIVB 2014.[1]
Huấn luyện viên trưởng: Juan Carlos Gala
No. | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2014 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | Regla Gracia | 28 tháng 5 năm 1993 | 1,77 m (5 ft 10 in) | 67 kg (148 lb) | 301 cm (119 in) | 282 cm (111 in) | Camagüey |
3 | Alena Rojas | 9 tháng 8 năm 1992 | 1,86 m (6 ft 1 in) | 76 kg (168 lb) | 320 cm (130 in) | 305 cm (120 in) | La Habana |
4 | Melissa Vargas | 16 tháng 10 năm 1999 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 78 kg (172 lb) | 244 cm (96 in) | 242 cm (95 in) | Cienfuegos |
5 | Yamila Hernández | 8 tháng 11 năm 1992 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 69 kg (152 lb) | 301 cm (119 in) | 285 cm (112 in) | La Habana |
6 | Daymara Lescay | 5 tháng 9 năm 1992 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 72 kg (159 lb) | 308 cm (121 in) | 290 cm (110 in) | Guantanamo |
10 | Emily Borrell | 19 tháng 2 năm 1992 | 1,67 m (5 ft 6 in) | 55 kg (121 lb) | 270 cm (110 in) | 260 cm (100 in) | Villa Clara |
11 | Gretell Moreno | 30 tháng 1 năm 1998 | 1,83 m (6 ft 0 in) | 68 kg (150 lb) | 287 cm (113 in) | 280 cm (110 in) | Granma |
12 | Dairilys Cruz | 12 tháng 9 năm 1990 | 1,83 m (6 ft 0 in) | 65 kg (143 lb) | 310 cm (120 in) | 305 cm (120 in) | Villa Clara |
14 | Dayami Sánchez | 14 tháng 3 năm 1994 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 64 kg (141 lb) | 314 cm (124 in) | 302 cm (119 in) | La Habana |
17 | Heidy Casanova | 6 tháng 11 năm 1998 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 78 kg (172 lb) | 244 cm (96 in) | 240 cm (94 in) | La Habana |
18 | Sulian Matienzo (C) | 14 tháng 12 năm 1994 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 75 kg (165 lb) | 232 cm (91 in) | 230 cm (91 in) | La Habana |
19 | Jennifer Álvarez | 19 tháng 11 năm 1993 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 72 kg (159 lb) | 310 cm (120 in) | 294 cm (116 in) | Cienfuegos |
Đội hình cũ
sửa- 1976 Olympic Games – Vị trí thứ 5
- 1978 World Championship – Huy chương Vàng
- 1980 Olympic Games – Vị trí thứ 5
- 1992 Olympic Games – Huy chương Vàng
- 1994 World Championship – Huy chương vàng
- 1996 Olympic Games – Huy chương Vàng
- 1998 World Championship – Huy chương vàng
- Taismary Agüero, Regla Bell, Marlenys Costa, Mirka Francia, Mireya Luis, Lilia Izquierdo, Liana Mesa, Indira Mestre, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez, Regla Torres và Ana Fernández. Huấn luyện viên: Antonio Perdomo.
- 1999 FIVB World Cup – Huy chương Vàng
- 2000 Olympic Games – Gold medal
- 2001 FIVB World Grand Prix – 4th place
- 2002 World Championship – 5th place
- 2003 FIVB World Cup – 6th place
- 2004 Olympic Games – Bronze medal
- Zoila Barros, Rosir Calderón, Nancy Carrillo, Ana Fernández, Maisbelis Martínez, Liana Mesa, Anniara Muñoz, Yaima Ortíz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz, Marta Sánchez và María Téllez. Huấn luyện viên: Luis Felipe Calderón.
- 2005 FIVB World Grand Prix – Vị thwshuws 4
- 2006 World Championship – 7th place
- 2007 NORCECA Championship – Gold medal
- Zoila Barros, Rosir Calderón, Nancy Carrillo, Kenia Carcaces, Yenisey González, Yusleidys Hernández, Yaima Ortíz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz , Yanelis Santos, Yusidey Silié và Gyselle Silva. Huấn luyện viên: Antonio Perdomo.
- 2007 FIVB World Cup – 4th place
- 2011 Pan-American Games – Huy chương Bạc
Tham khảo
sửa- ^ “Team Roster – Cuba”. italy2014.fivb.org. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2014.