Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Nga

Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Nga (tiếng Nga: Сборная России по пляжному футболу, Sbornaya Rossii po plyazhnomu futbolu) đại diện Nga tham dự các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi Liên đoàn bóng đá Nga, cơ quan quản lý bóng đá ở Nga.[1][2]

Nga
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Nga
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngMikhail Likhachev
Đội trưởngAnton Shkarin
Thi đấu nhiều nhấtYuri Krasheninnikov (145)
Ghi bàn nhiều nhấtDmitry Shishin (121)
Mã FIFARUS
Hạng BSWW4


Áo màu chính


Áo màu phụ
Trận quốc tế đầu tiên
 Ý 5–1 Nga 
(Rio-de-Janeiro, Brasil; 30 tháng 1 năm 1996)
Trận thắng đậm nhất
 Nga 11–1 România 
(Den Haag, Hà Lan; 23 tháng 7 năm 2010)
Trận thua đậm nhất
 Brasil 7–0 Nga 
(Dubai, UAE; 4 tháng 11 năm 2016)

Đội hình hiện tại sửa

Đội tuyển quốc gia tham dự Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Âu 2017

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Maksim Chuzhkov
4   Aleksey Makarov
5 HV   Yuri Krasheninnikov
6   Dmitry Shishin
7 HV   Anton Shkarin (đội trưởng)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
9 HV   Egor Shaykov
12 TM   Ivan Ostrovsky
13   Vladislav Aksenov
15 HV   Krill Romanov
20   Boris Nikonorov

Huấn luyện viên: Mikhail Likhachev

Thành tích thi đấu sửa

Kết quả gần đây và lịch thi đấu sắp tới sửa

Trận đấu played within the last 12 months, as well as upcoming fixtures, are displayed.

Thành tích sửa

Thành tích với các đội tuyển khác sửa

Russia thi đấu tổng cộng 196 trận, 148 (76%) trong đó là giành chiến thắng.[4]

Chỉ những sự kiện quốc tế chính được đếm ở bảng dưới đây

Đội tuyển Lần đầu Lần cuối Thành tích
  Ý 1996 2017 12–4
  Argentina 1996 2015 2–2
  Hoa Kỳ 1996 2016 3–1
  Bỉ 2005 2005 1–0
  Bồ Đào Nha 2005 2017 8–10
  Thụy Sĩ 2005 2017 9–5
  México 2007 2017 2–1
  Quần đảo Solomon 2007 2007 1–0
  Brasil 2007 2017 5–6
  Cameroon 2008 2008 1–0
  Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất 2008 2015 3–1
  Ba Lan 2009 2016 6–2
  Tây Ban Nha 2009 2017 13–3
  Pháp 2009 2017 9–1
  Costa Rica 2009 2009 1–0
  România 2010 2016 9–0
  Thổ Nhĩ Kỳ 2011 2014 2–0
Bản mẫu:Country data NBB Nigeria 2011 2012 3–0
  Tahiti 2011 2016 6–1
  Venezuela 2011 2011 1–0
  El Salvador 2011 2011 1–0
  Đức 2013 2017 5–0
  Belarus 2013 2017 6–2
  Hà Lan 2013 2014 1–1
  Greece 2013 2017 4–0
  Nhật Bản 2013 2014 1–1
  Bờ Biển Ngà 2013 2013 1–0
  Paraguay 2013 2017 3–0
  Iran 2013 2017 4–4
  Hungary 2014 2016 3–0
  Madagascar 2015 2015 1–0
  Ai Cập 2015 2016 2–0
  Ukraina 2016 2017 3–0
  Kazakhstan 2016 2016 1–0
  Na Uy 2016 2016 1–0
  Moldova 2016 2016 1–0
  Cộng hòa Séc 2016 2016 1–0

Tham khảo sửa

  1. ^ “Eric Ehrmann: Soccer Smackdown: Russia and FIFA sandbag Brasil”. Huffingtonpost.com. 4 tháng 7 năm 2011. Truy cập 19 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Ellingworth, James (1 tháng 11 năm 2013). “Soccer in the sand: Russia's beach boys conquer the world”. London: Telegraph. Truy cập 19 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ “Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới: Russia 12:8 (3:2 6:2 3:4) Brasil – Summary”. FIFA.com. 10 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2013. Truy cập 19 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ “Россия - Реестр игр и статистика”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa

Bản mẫu:Đội tuyển bóng đá bãi biển châu Âu Bản mẫu:Bóng đá bãi biển thế giới Bản mẫu:Đội tuyển thể thao quốc gia Nga