Zugazaea
Zugazaea là một chi nấm thuộc bộ Helotiales. Mối quan hệ của đơn vị phân loại này với các đơn vị phân loại khác trong bộ hiện chưa rõ (incertae sedis), và do đó chi này vẫn chưa được xếp chắc chắn vào bất kỳ họ nào.[1] Đây là một chi đơn loài, chỉ chứa loài duy nhất là Zugazaea agyrioides, được tìm thấy phát triển trên gỗ mục ở quần đảo Canary. Loài điển hình của chi này được đặt tên theo sự giống nhau của loài này với một số loài khác thuộc chi Agyrium.[2]
Zugazaea | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Ascomycota |
Lớp (class) | Leotiomycetes |
Bộ (ordo) | Helotiales |
Họ (familia) | incertae sedis |
Chi (genus) | Zugazaea Korf, Iturr. & Lizoň (1998) |
Loài điển hình | |
Zugazaea agyrioides Korf, Iturr. & Lizoň (1998) |
Tên chi Zugazaea được đặt để tôn vinh Álvaro Zugaza (1911–2002), một dược sĩ và nhà nấm học người Tây Ban Nha. Ông làm việc tại Bilbao và bảo vệ bằng tiến sĩ về nấm Ergot (Claviceps).[3]
Tham khảo
sửa- ^ Lumbsch TH, Huhndorf SM (tháng 12 năm 2007). “Outline of Ascomycota – 2007”. Myconet. Chicago, USA: The Field Museum, Department of Botany. 13: 1–58. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2009.
- ^ Iturriaga T, Korf RP, Lizon P (1998). “Zugazaea agyrioides, an odd genus and species from Macronesia”. Mycologia. 90 (4): 697–700. doi:10.2307/3761228. JSTOR 3761228.
- ^ Burkhardt, Lotte (2022). Eine Enzyklopädie zu eponymischen Pflanzennamen [Encyclopedia of eponymic plant names] (pdf) (bằng tiếng German). Berlin: Botanic Garden and Botanical Museum, Freie Universität Berlin. doi:10.3372/epolist2022. ISBN 978-3-946292-41-8. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)