Zingiber guangxiense
Zingiber guangxiense là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Fang Ding (方鼎, Phương Đỉnh) miêu tả khoa học đầu tiên năm 1980.[1][2] Tên gọi thông thường trong tiếng Trung là 桂姜 (quế khương), nghĩa đen là gừng Quảng Tây.[3] Trong Flora Reipublicae Popularis Sinicae (FRPS) danh pháp được viết là Zingiber kwangsiense.[3]
Zingiber guangxiense | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Zingiber |
Loài (species) | Z. guangxiense |
Danh pháp hai phần | |
Zingiber guangxiense D.Fang, 1980[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Zingiber kwangsiense D.Fang, 1980 orth. var. |
Mẫu định danh
sửaMẫu định danh: X.P.Liao et D.Fang 22040; thu thập tại huyện Bác Bạch, địa cấp thị Ngọc Lâm, đông nam khu tự trị Quảng Tây. Mẫu holotype lưu giữ tại Viện Nghiên cứu Trung y dược Quảng Tây (广西中医药研究院) ở địa chỉ số 20-1 đường Đông Cát (东葛路), quận Thanh Tú, Nam Ninh (GXMI).[1] Lưu ý là tại trang 224 trong bài báo gốc Phương Đỉnh ghi cụm từ viết tắt HGM là Herb. Guangxi. Inst. Med. Pharm. Sci. (Viện Khoa học Y Dược Quảng Tây),[1] không phải mã quốc tế của Phòng mẫu cây thuộc Institut Menorquí d'Estudis ở Mahón, Tây Ban Nha.
Từ nguyên
sửaTính từ định danh guangxiense hay kwangsiense lấy theo tên địa danh Quảng Tây.[1]
Phân bố
sửaLoài này có tại huyện Bác Bạch, địa cấp thị Ngọc Lâm, đông nam khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc.[1][3][4] Môi trường sống là nền rừng.[3]
Phân loại
sửaZ. guangxiense được xếp trong tổ Cryptanthium.[5]
Mô tả
sửaCây thảo lâu năm. Thân rễ dạng củ, mập, đường kính ~1–3 cm. Thân giả 1-2, cao 0,5-1,5 m, đường kính tới 1,7 cm, với 18-26 lá. Bẹ lá có lông. Lưỡi bẹ dài 2–6 mm, có ít lông tơ mịn hay lông rung, đỉnh thường có khía răng cưa; cuống lá 1–4 mm; phiến lá hình mác hoặc thuôn dài-hình mác, 25-35 × 5–9 cm, rậm đốm tuyến màu nâu tía, mặt xa trục thưa lông nhung áp ép và đốm tuyến, đáy thuôn tròn-hình nêm đến hình nêm rộng, đỉnh nhọn thon. Cụm hoa mọc từ thân rễ, dài 5–26 cm; cành hoa bông thóc hình trứng ngược, 4-8 × 2–4 cm, 20-30 hoa; cuống cụm hoa 2,5–20 cm, thanh mảnh, gần như nhẵn nhụi, ngầm dưới đất; trục cành hoa rậm lông; lá bắc màu đỏ hoặc tía, hiếm khi màu xanh lục, thuôn dài-hình mác, 4-5 × 1-1,5 cm, mặt xa trục thưa lông, 1 hoa. Lá bắc con tương tự lá bắc, 4 × 1,1 cm. Hoa màu vàng nhạt, dài 8,5-10,5 cm, không cuống. Đài hoa dài 0,9-1,8 cm, mặt ngoài thưa lông áp ép. Ống tràng hoa dài ~4,5 cm, nhẵn nhụi; các thùy thẳng, 3,5-4 × ~0,5 cm, mặt ngoài thưa lông áp ép; thùy tràng giữa hình mác, 4,5 × 0,9 cm. Cánh môi màu ánh vàng, dài ~3 cm; thùy giữa thuôn dài, ~2 × 0,7 cm, đỉnh thường 2 khe hở hiếm khi nguyên; các thùy bên gần thuôn dài, ~1 × 0,5 cm. Bao phấn dài ~1,4 cm; phần phụ liên kết (mào) màu đỏ, dài ~1,8 cm. Tuyến trên bầu dài 5 mm. Bầu nhụy ~5 mm, rậm lông áp ép, 3 ngăn. Quả nang hình trứng, 3-4 × 1-1,5 cm, 3 góc tù, thưa lông. Hạt màu đỏ; áo hạt màu trắng. Ra hoa tháng 9-10, tạo quả tháng 10-11.[1][3]
Tương tự như Z. mioga nhưng khác ở chỗ thân rễ mập, dạng củ, đài hoa ngắn hơn (dài 0,9-1,8 cm so với dài 2,5–3 cm), mặt ngoài các thùy tràng hoa thưa lông áp ép và thùy giữa của cánh môi thuôn dài.[1]
Chú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Zingiber guangxiense tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Zingiber guangxiense tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Zingiber guangxiense”. International Plant Names Index.
- ^ a b c d e f g h Fang D., 1980. Some new taxa of Zingiberaceae from Guangxi. Acta Phytotaxonomica Sinica 18(2): 224-226. Xem trang 226.
- ^ The Plant List (2010). “Zingiber guangxiense”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b c d e Zingiber guangxiense trong Flora of China. Tra cứu ngày 22-5-2021.
- ^ Zingiber guangxiense trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 22-5-2021.
- ^ Yu Shi Ye, Lin Bai & Nian He Xia, 2015. Zingiber hainanense (Zingiberaceae), a new species from Hainan, China. Phytotaxa 217(1): 73-79, doi:10.11646/phytotaxa.217.1.6.