Zhangixalus arvalis
Zhangixalus arvalis là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Đài Loan.[1][3][4][5]
Zhangixalus arvalis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Zhangixalus |
Loài: | Z. arvalis
|
Danh pháp hai phần | |
Zhangixalus arvalis (Lue, Lai & Chen, 1995)[2] | |
Các đồng nghĩa[3] | |
|
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước ngọt có nước theo mùa, đất canh tác, các đồn điền, vườn nông thôn, và đất có tưới tiêu. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Chú thích
sửa- ^ a b Lue Kuangyang, Chou Wenhao (2004). “Zhangixalus arvalis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58974A11863580. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58974A11863580.en. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
- ^ Lue, Kuang-Yang; Lai, June-Shiang & Chen, Yue-Shung (1995). “A new Rhacophorus (Anura: Rhacophoridae) from Taiwan”. Journal of Herpetology. 29 (3): 338–345. doi:10.2307/1564982. JSTOR 1564982.
- ^ a b Frost, Darrel R. (2018). “Rhacophorus arvalis Lue, Lai, and Chen, 1995”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
- ^ Lue, Kuang-Yang (11 tháng 2 năm 2011). “Rhacophorus arvalis”. BiotaTaiwanica. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2012.
- ^ Lee, Pei-Fen. K. T. Shao (biên tập). “Rhacophorus arvalis Lue, Lai, & Chen, 1995”. Catalogue of life in Taiwan. Biodiversity Research Center, Academia Sinica, Taiwan. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Zhangixalus arvalis tại Wikispecies
- Kuangyang, L. & Wenhao, C. 2004. Rhacophorus arvalis. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.