Zelimkhan Dzhabrailovich Bakayev
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Zelimkhan Dzhabrailovich Bakayev | ||
Ngày sinh | 1 tháng 7, 1996 | ||
Nơi sinh | Nazran, Nga | ||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Spartak Moskva | ||
Số áo | 18 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013– | F.K. Spartak Moskva | 45 | (7) |
2014–2018 | → F.K. Spartak-2 Moskva (mượn) | 53 | (4) |
2018 | → Arsenal Tula (mượn) | 25 | (8) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2017 | U-21 Nga | 11 | (5) |
2019– | Nga | 13 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 11 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 9 năm 2022 |
Zelimkhan Dzhabrailovich Bakayev (tiếng Nga: Зелимхан Джабраилович Бакаев; sinh ngày 1 tháng 7 năm 1996) là một tiền vệ bóng đá người Nga thi đấu ở vị trí tiền vệ chạy cánh phải cho F.K. Spartak Moskva.
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaAnh có màn ra mắt tại Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga cho F.K. Spartak-2 Moskva vào ngày 26 tháng 4 năm 2014 trong trận đấu với FC Metallurg Vyksa.[1]
Anh có màn ra mắt cho đội một của F.K. Spartak Moskva vào ngày 23 tháng 9 năm 2015 trong trận đấu tại Cúp quốc gia Nga trước F.K. Volga Nizhny Novgorod.[2]
Anh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga cho Spartak vào ngày 23 tháng 7 năm 2017 khi đá chính trong trận đấu với F.K. Ufa.
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
F.K. Spartak-2 Moskva | 2013–14 | PFL | 1 | 0 | – | – | 1 | 0 | ||
2015–16 | FNL | 10 | 1 | – | – | 10 | 1 | |||
2016–17 | 31 | 0 | – | – | 31 | 0 | ||||
2017–18 | 10 | 3 | – | – | 10 | 3 | ||||
Tổng cộng | 52 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 52 | 4 | ||
F.K. Spartak Moskva | 2013–14 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2014–15 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |||
2015–16 | 0 | 0 | 2 | 0 | – | 2 | 0 | |||
2016–17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2017–18 | 5 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | ||
Tổng cộng | 5 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 57 | 4 | 3 | 0 | 0 | 0 | 60 | 4 |
Bàn thắng quốc tế
sửaBàn thắng và kết quả của Nga được để trước.[3]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 7 tháng 9 năm 2021 | Otkritie Arena, Moscow, Nga | Malta | 2–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
Tham khảo
sửa- ^ “Career Summary”. Russian Football Union. 9 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Volga-Spartak game report” (bằng tiếng Nga). Russian National Football League. 23 tháng 9 năm 2015.
- ^ Zelimkhan Dzhabrailovich Bakayev tại National-Football-Teams.com