Zaurbek Pliyev
Zaurbek Igorevich Pliyev (tiếng Nga: Заурбек Игоревич Плиев; sinh ngày 27 tháng 9 năm 1991) là một hậu vệ trái bóng đá người Nga thi đấu cho FC Akhmat Grozny.
Pliyev cùng với Akhmat năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Zaurbek Igorevich Pliyev | ||
Ngày sinh | 27 tháng 9, 1991 | ||
Nơi sinh | Vladikavkaz, CHXHCN Xô viết LB Nga | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Akhmat Grozny | ||
Số áo | 3 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008 | Dynamo Moscow | 0 | (0) |
2009–2010 | Spartak Nalchik | 4 | (0) |
2011 | Lokomotiv Astana | 25 | (1) |
2011–2013 | Alania Vladikavkaz | 59 | (1) |
2014–2015 | Kairat | 46 | (4) |
2016– | Akhmat Grozny | 31 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U-19 Nga | 6 | (1) |
2012 | U-21 Nga | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 9 năm 2012 |
Sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửaPliyev ra mắt chuyên nghiệp cho Spartak Nalchik vào ngày 15 tháng 7 năm 2009 tại trận đấu ở Cúp quốc gia Nga trước FC Nizhny Novgorod.
Vào tháng 10 năm 2014, Pliyev, cùng với Dmitri Khomich, Mikhail Bakayev, Aleksandr Kislitsyn và Samat Smakov, đã bị cấm tập luyện với FC Kairat.[1]
Vào ngày 7 tháng 12 năm 2015, Pliyev ký bản hợp đồng 3,5 năm cùng với FC Terek Grozny.[2]
Quốc tế
sửaSau khi đại diện U-19 Nga năm 2009, anh được triệu tập vào đội hình U-21 Kazakhstan năm 2011. Vào tháng 8 năm 2012, anh được triệu tập vào đội hình U-21 Nga.[3]
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 13 tháng 5 năm 2018[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Spartak Nalchik | 2010 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 4 | 0 | 1 | 0 | - | - | 5 | 0 | ||
Astana | 2011 | Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan | 25 | 1 | 1 | 0 | - | 0 | 0 | 26 | 1 | |
Alania Vladikavkaz | 2011–12 | Giải Quốc gia Nga | 24 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | - | 26 | 1 | |
2012–13 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 20 | 0 | 0 | 0 | - | - | 20 | 0 | |||
2013–14 | Giải Quốc gia Nga | 15 | 0 | 1 | 0 | - | - | 16 | 0 | |||
Tổng cộng | 59 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | - | - | 62 | 1 | ||
Kairat | 2014 | Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan | 24 | 3 | 3 | 0 | 4 | 0 | - | 31 | 3 | |
2015 | 22 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 26 | 1 | ||
Tổng cộng | 46 | 4 | 6 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 57 | 4 | ||
Terek Grozny\Akhmat Grozny | 2015–16 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 9 | 0 | 1 | 0 | - | - | 10 | 0 | ||
2016–17 | 10 | 0 | 2 | 0 | - | - | 12 | 0 | ||||
2017–18 | 12 | 0 | 0 | 0 | - | - | 12 | 0 | ||||
Tổng cộng | 31 | 0 | 3 | 0 | - | - | - | - | 34 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 165 | 6 | 12 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 184 | 6 |
Tham khảo
sửa- ^ Хомич, Плиев и Бакаев отстранены от тренировок Кайрата до конца сезона. www.sports.ru (bằng tiếng Nga). sports.ru. 23 tháng 10 năm 2014. Truy cập 3 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Терек подписал контракт с Заурбеком Плиевым”. fc-terek.ru/ (bằng tiếng Nga). FC Terek Grozny. 7 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2014. Truy cập 8 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Определен состав на Екатеринбург”. Russian Football Union. 31 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Z.Pliev”. uk.soccerway.com/. Soccerway. Truy cập 8 tháng 12 năm 2015.