Yevgeni Gapon
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Cùng với Fakel năm 2012 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yevgeni Eduardovich Gapon | ||
Ngày sinh | 20 tháng 4, 1991 | ||
Nơi sinh | Novosibirsk, CHXHCN Xô viết LB Nga | ||
Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Kuban Krasnodar | ||
Số áo | 3 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2008 | FC Academica Moskva | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008 | F.K. Sportakademklub Moskva | 9 | (0) |
2009–2010 | F.K. Khimki | 37 | (0) |
2011 | F.K. Shinnik Yaroslavl | 13 | (0) |
2011–2012 | F.K. Anzhi Makhachkala | 0 | (0) |
2011–2012 | → FC Fakel Voronezh (mượn) | 25 | (0) |
2012–2013 | FC Fakel Voronezh | 7 | (0) |
2013–2014 | F.K. Shinnik Yaroslavl | 44 | (1) |
2015–2016 | F.K. Mordovia Saransk | 20 | (0) |
2016– | F.K. Kuban Krasnodar | 26 | (0) |
2017– | FC Kuban-2 Krasnodar | 3 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U-19 Nga | 3 | (0) |
2011–2012 | U-21 Nga | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 2 năm 2012 |
Yevgeni Eduardovich Gapon (tiếng Nga: Евгений Эдуардович Гапон; sinh ngày 20 tháng 4 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá. Anh thi đấu cho F.K. Kuban Krasnodar và FC Kuban-2 Krasnodar.
Sự nghiệp
sửaAnh có màn ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga vào ngày 3 tháng 4 năm 2009 cho F.K. Khimki trong trận đấu với F.K. Rostov.[1]
Vào tháng 1 năm 2015, Gapon went on trial cùng với CSKA Moskva.[2]
Tham khảo
sửa- ^ “Game report on the official RFPL site”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
- ^ Защитник ФК Шинник Евгений Гапон прибыл на просмотр в ЦСКА (bằng tiếng Nga). rsport. 17 tháng 1 năm 2015. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
Liên kết ngoài
sửa- Profile on the official RFPL site Lưu trữ 2009-03-25 tại Wayback Machine (tiếng Nga)