Yevgeni Aleksandrovich Chernov
Chernov cùng với Tosno năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yevgeni Aleksandrovich Chernov | ||
Ngày sinh | 23 tháng 10, 1992 | ||
Nơi sinh | Tomsk, Nga | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | hậu vệ trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Rostov | ||
Số áo | 28 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
F.K. Tom Tomsk | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2015 | F.K. Tom Tomsk | 1 | (0) |
2012–2013 | → FC Gazovik Orenburg (mượn) | 19 | (4) |
2013–2015 | → FC Khimik Dzerzhinsk (mượn) | 58 | (1) |
2015 | → FC Yenisey Krasnoyarsk (mượn) | 18 | (0) |
2016–2018 | F.K. Zenit Sankt Peterburg | 11 | (0) |
2016–2017 | → F.K. Zenit-2 Sankt Peterburg | 38 | (1) |
2017–2018 | → F.K. Tosno (mượn) | 25 | (0) |
2019– | F.K. Rostov | 12 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | U-18 Nga | 6 | (0) |
2011 | U-19 Nga | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 5 năm 2019 |
Yevgeni Aleksandrovich Chernov (tiếng Nga: Евгений Александрович Чернов; sinh ngày 23 tháng 10 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh chơi ở vị trí hậu vệ trái cho F.K. Zenit Sankt Peterburg.
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaAnh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga cho F.K. Tom Tomsk vào ngày 27 tháng 4 năm 2012 trong trận đấu với F.K. Amkar Perm.[1]
Anh có màn ra mắt cho F.K. Zenit St. Petersburg vào ngày 22 tháng 9 năm 2016 trong trận đấu tại Cúp quốc gia Nga trước F.K. Tambov.[2]
Anh thi đấu khi F.K. Tosno giành chức vô địch Cúp bóng đá Nga 2017–18 trước FC Avangard Kursk vào ngày 9 tháng 5 năm 2018 tại Volgograd Arena.[3]
Danh hiệu
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tosno
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến 26 tháng 5 năm 2019
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Tom Tomsk | 2010 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
2011–12 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |||
2012–13 | FNL | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | |||
Tổng cộng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Gazovik Orenburg | 2012–13 | PFL | 19 | 4 | 2 | 0 | – | 21 | 4 | |
Khimik Dzerzhinsk | 2013–14 | FNL | 26 | 0 | 0 | 0 | – | 26 | 0 | |
2014–15 | 32 | 1 | 2 | 0 | – | 34 | 1 | |||
Tổng cộng | 58 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 60 | 1 | ||
Yenisey Krasnoyarsk | 2015–16 | FNL | 18 | 0 | 2 | 0 | – | 20 | 0 | |
Zenit-2 St. Petersburg | 13 | 0 | – | – | 13 | 0 | ||||
2016–17 | 25 | 1 | – | – | 25 | 1 | ||||
Tổng cộng | 38 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 38 | 1 | ||
Zenit St. Petersburg | 2015–16 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2016–17 | 6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | ||
2018–19 | 5 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | ||
Tổng cộng | 11 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | ||
Tosno | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 25 | 0 | 4 | 0 | – | 29 | 0 | |
Rostov | 2018–19 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 12 | 0 | 3 | 0 | – | 15 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 182 | 6 | 15 | 0 | 0 | 0 | 197 | 6 |
Tham khảo
sửa- ^ “Game report by RFPL”. Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 27 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Tambov-Zenit game report”. Giải bóng đá Quốc gia Nga. 22 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Tosno-Avangard game report” (bằng tiếng Nga). Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 9 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
Liên kết ngoài
sửa- Profile by RFPL Lưu trữ 2012-05-02 tại Wayback Machine