Yalçın Ayhan
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Yalçın Ayhan (sinh ngày 1 tháng 5 năm 1982)[1] là một cầu thủ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ thi đấu ở vị trí trung vệ cho Yeni Malatyaspor.[2]
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yalçın Ayhan | ||
Ngày sinh | 1 tháng 5, 1982 | ||
Nơi sinh | Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | ||
Chiều cao | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2005 | İstanbulspor | 49 | (5) |
2005–2006 | Galatasaray | 4 | (0) |
2006–2007 | Kayseri Erciyesspor | 7 | (0) |
2006–2007 | Sakaryaspor | 0 | (0) |
2007–2008 | Manisaspor | 1 | (0) |
2007–2008 | İstanbulspor | 4 | (0) |
2008–2010 | Antalyaspor | 56 | (2) |
2010–2011 | Gaziantepspor | 27 | (1) |
2011–2012 | Orduspor | 33 | (2) |
2012–2014 | Kasımpaşa | 64 | (2) |
2014–2017 | İstanbul Başakşehir | 92 | (9) |
2017 | Yeni Malatyaspor | 13 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005 | A2 Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 1 năm 2018 |
Quốc tế
sửaVào tháng 11 năm 2016 Ayhan lần đầu tiên được triệu tập vào đội hình Thổ Nhĩ Kỳ trong trận đấu với Kosovo.[3]
Tham khảo
sửa- ^ Soccerway profile
- ^ Yalçın Ayhan ile yollar ayrılıyor‚ sabah.com.tr, 20 tháng 12 năm 2017
- ^ “Küskünler barıştı! Arda Turan yeniden Milli Takım'da!”. superhaber.tv. 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập 7 tháng 11 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửa- Guardian Stats Centre
- Yalçın Ayhan – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Yalçın Ayhan TFF Profile