Xu ổi
loài thực vật
Xu ổi hay xu to, xương cá to (danh pháp hai phần: Xylocarpus granatum)[3], là loài thực vật ngập mặn trong họ Xoan. Loài được tìm thấy ở Châu Phi, Châu Á, Australasia và các hòn đảo trên Thái Bình Dương.[4][5][6]
Xu ổi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Sapindales |
Họ (familia) | Meliaceae |
Phân họ (subfamilia) | Cedreloideae |
Chi (genus) | Xylocarpus |
Loài (species) | X. granatum |
Danh pháp hai phần | |
Xylocarpus granatum J.Koenig, 1784[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chú thích
sửa- ^ Ellison J., Koedam N. E., Wang Y., Primavera J., Jin Eong O., Wan-Hong Yong J., Ngoc Nam V. (2010). “Xylocarpus granatum”. 2010: e.T178845A7624881. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-2.RLTS.T178845A7624881.en. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2022. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) - ^ König J. G., 1784. Kurze Beschreibung des Baumes, welcher die im 13. Stück des Naturforschers S. 53 beschriebenen Nüsse trägt: Xylocarpvs. Der Naturforscher 20: 2-7.
- ^ http://cangio.vietbiodata.net/cgi-bin/detail.tcg?id=79[liên kết hỏng]
- ^ J. S. Bunt, W. T. Williams & N. C. Duke (1982). “Mangrove distributions in north-east Australia”. Journal of Biogeography. 9 (2): 111–120. JSTOR 2844696.
- ^ “Taxon: Xylocarpus granatum J. Koenig”. Germplasm Resources Information Network (GRIN). United States Department of Agriculture, Agricultural Research Service, Beltsville Area. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Xylocarpus granatum”. FloraBase. Cục Môi trường và Bảo tồn (Tây Úc), Chính quyền Tây Úc.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Xylocarpus granatum tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Xylocarpus granatum tại Wikimedia Commons