Where Dreams Come True Tour
Where Dreams Come True Tour là chuyến lưu diễn hòa nhạc thứ hai của ban nhạc Ireland Westlife với 600.000 người hâm mộ tham dự, tạo £12.000.000 và quảng bá cho album phòng thu thứ hai của nhóm, Coast to Coast.
Chuyến lưu diễn của Westlife | |
Ngày bắt đầu | 9 tháng 2 năm 2001 |
---|---|
Ngày kết thúc | 9 tháng 6 năm 2001 |
Số buổi diễn | 70 |
Thứ tự buổi diễn của Westlife | |
|
Khách mời
sửa- Reel
- Bellefire
- Masai
- Fixate
- Christian Wunderlich
- GrannySmiths
- Anna Fegi
- Trademark
- Cool Colors
Danh sách tiết mục
sửa- "Dreams Come True"
- "No No"
- "If I Let You Go"
- "Swear It Again"
- "Somebody Needs You"
- "Seasons in the Sun"
- "I Have a Dream"
- "You Make Me Feel"
- "When You're Looking Like That"
- "My Love"
- Medley:
- "Fool Again"
- "Uptown Girl"
- "What Makes a Man"
- "I Lay My Love On You"
- "Flying Without Wings"
Lịch trình
sửaNgày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm tổ chức |
---|---|---|---|
Châu Âu[1] | |||
9 tháng 2 năm 2001 | Newcastle | Anh | Telewest Arena |
10 tháng 2 năm 2001 | |||
11 tháng 2 năm 2001 | |||
12 tháng 2 năm 2001 | |||
13 tháng 2 năm 2001 | |||
14 tháng 2 năm 2001 | |||
16 tháng 2 năm 2001 | Glasgow | Scotland | Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Scotland |
17 tháng 2 năm 2001 | |||
18 tháng 2 năm 2001 | |||
19 tháng 2 năm 2001 | |||
20 tháng 2 năm 2001 | |||
21 tháng 2 năm 2001 | |||
23 tháng 2 năm 2001 | Manchester | Anh | Manchester Evening News Arena |
24 tháng 2 năm 2001 | |||
25 tháng 2 năm 2001 | |||
26 tháng 2 năm 2001 | |||
27 tháng 2 năm 2001 | Nottingham | Nottingham Arena | |
28 tháng 2 năm 2001 | |||
2 tháng 3 năm 2001 | Birmingham | NEC Arena | |
3 tháng 3 năm 2001 | |||
4 tháng 3 năm 2001 | |||
6 tháng 3 năm 2001 | Sheffield | Sheffield Arena | |
7 tháng 3 năm 2001 | |||
8 tháng 3 năm 2001 | |||
10 tháng 3 năm 2001 | Luân Đôn | Wembley Arena | |
11 tháng 3 năm 2001 | |||
12 tháng 3 năm 2001 | |||
13 tháng 3 năm 2001 | |||
14 tháng 3 năm 2001 | |||
16 tháng 3 năm 2001 | Belfast | Bắc Ireland | Odyssey Arena |
17 tháng 3 năm 2001 | |||
19 tháng 3 năm 2001 | Dublin | Cộng hòa Ireland | Nhà hát Point |
20 tháng 3 năm 2001 | |||
21 tháng 3 năm 2001 | |||
22 tháng 3 năm 2001 | |||
23 tháng 3 năm 2001 | |||
24 tháng 3 năm 2001 | |||
25 tháng 3 năm 2001 | |||
26 tháng 3 năm 2001 | |||
27 tháng 3 năm 2001 | |||
28 tháng 3 năm 2001 | |||
29 tháng 3 năm 2001 | |||
30 tháng 3 năm 2001 | |||
31 tháng 3 năm 2001 | |||
1 tháng 4 năm 2001 | |||
6 tháng 4 năm 2001 | Manchester | Anh | Manchester Evening News Arena |
7 tháng 4 năm 2001 | |||
12 tháng 4 năm 2001 | Luân Đôn | Wembley Arena | |
13 tháng 4 năm 2001 | |||
14 tháng 4 năm 2001 | |||
15 tháng 4 năm 2001 | |||
17 tháng 4 năm 2001 | Birmingham | NEC Arena | |
18 tháng 4 năm 2001 | |||
19 tháng 4 năm 2001 | |||
22 tháng 4 năm 2001 | Oslo | Na Uy | Vallhall Arena |
23 tháng 4 năm 2001 | Stockholm | Thụy Điển | Stockholm Globe Arena |
24 tháng 4 năm 2001 | Copenhagen | Đan Mạch | Forum Copenhagen |
26 tháng 4 năm 2001 | Rotterdam | Hà Lan | Rotterdam Ahoy |
28 tháng 4 năm 2001 | Praha | Cộng hòa Séc | Paegas Arena |
5 tháng 5 năm 2001 | München | Đức | Rudi-Sedlmayer-Halle |
6 tháng 5 năm 2001 | Hannover | AWD Hall | |
7 tháng 5 năm 2001 | Düsseldorf | Philipshalle | |
9 tháng 5 năm 2001 | Berlin | Hội trường Max Schmeling | |
11 tháng 5 năm 2001 | Hamburg | Alsterdorfer Sporthalle | |
Châu Á | |||
14 tháng 5 năm 2001 | Beirut | Liban | Beirut Hall |
15 tháng 5 năm 2001 | Dubai | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Sân vận động Zabeel |
16 tháng 5 năm 2001 | Tel Aviv | Israel | Hayarkon Park |
Châu Phi | |||
18 tháng 5 năm 2001 | Cape Town | Cộng hòa Nam Phi | Bellville Velodrome |
19 tháng 5 năm 2001 | Tỉnh Tây Bắc | Sun City Superbowl | |
20 tháng 5 năm 2001 | Johannesburg | MTN Sundome | |
Châu Á | |||
22 tháng 5 năm 2001 | Bangkok | Thái Lan | Sân vận động trong nhà Hua Mark |
24 tháng 5 năm 2001 | Jakarta | Indonesia | Sân vận động Soemantri Brodjonegoro |
26 tháng 5 năm 2001 | Kuala Lumpur | Malaysia | Sân vận động trong nhà Putra |
27 tháng 5 năm 2001 | Singapore | Sân vận động trong nhà Singapore | |
29 tháng 5 năm 2001 | Thành phố Quezon | Philippines | Đấu trường Araneta (nay là Đấu trường Smart Araneta) |
31 tháng 5 năm 2001 | Seoul | Hàn Quốc | Jamsil Arena |
3 tháng 6 năm 2001 | Hồng Kông | Đấu trường Hồng Kông | |
4 tháng 6 năm 2001 | Tokyo | Nhật Bản | Sân vận động Quốc gia Yoyogi |
5 tháng 6 năm 2001 | |||
6 tháng 6 năm 2001 | Osaka | Hội trường Osaka-jō | |
Châu Âu | |||
8 tháng 6 năm 2001 | Barcelona | Tây Ban Nha | Palau Sant Jordi |
9 tháng 6 năm 2001 | Madrid | Palacio de Deportes |
Album và video
sửaWhere Dreams Come True | ||||
---|---|---|---|---|
Video của Westlife | ||||
Phát hành | 19 tháng 11 năm 2001 | |||
Thu âm | Dublin | |||
Thể loại | Pop | |||
Thời lượng | 110 phút | |||
Hãng đĩa | BMG | |||
Đạo diễn | Hamish Hamilton | |||
Sản xuất | Jim Parsons | |||
Thứ tự album của Westlife | ||||
|
Một bản DVD hòa nhạc trực tiếp của chuyến lưu diễn đã được phát hành cùng năm.
Vị trí trên bảng xếp hạng
sửaBảng xếp hạng | Vị trí cao nhất |
---|---|
Ireland | 1 |
Thụy Điển | 14 |
Sweden Music Videos | 10 |
UK Music Videos | 1 |
UK DVD Videos (OCC)[2] | |
UK Videos (OCC)[2] |
Chú thích
sửa- ^ “Upcoming Events”. Westlife Official Website. Simco Limited. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2011.
- ^ a b “Official Physical Singles Chart Top 100 | Official Charts Company”. www.officialcharts.com.