Wallflower (album của Diana Krall)

album phòng thu năm 2015 của Diana Krall

Wallflower là album phòng thu thứ 12 của nữ ca sĩ nhạc jazz kiêm nghệ sĩ piano người Canada Diana Krall, phát hành vào ngày 3 tháng 2 năm 2015 thông qua Verve Records.[5] Album được sản xuất bởi David Foster.[6] Trong album này, Diana đã hợp tác với một vài nghệ sĩ nhạc pop khác, trong đó có Paul McCartney.[1]

Wallflower
Album phòng thu của Diana Krall
Phát hành3 tháng 2 năm 2015 (2015-02-03)
Thể loạiVocal jazz, pop[1]
Hãng đĩaVerve
Sản xuấtDavid Foster
Thứ tự album của Diana Krall
Glad Rag Doll
(2012)
Wallflower
(2015)
Turn Up the Quiet
(2017)
Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic58/100[2]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[3]
American Songwriter[4]
New York Daily News[5]

Diễn biến thương mại

sửa

Album ra mắt ở vị trí thứ 10 trên bảng xếp hạng Billboard 200 với doanh số đạt 44.000 bản trong tuần đầu phát hành. Đây là album thứ sáu của Kroll lọt vào top 10 của bảng xếp hạng này.[7] Album ra mắt ở vị trí thứ 19 trên bảng xếp hạng UK Albums Chart với 3.511 bản được tiêu thụ trong tuần đầu.[8]

Danh sách bài hát

sửa
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."California Dreamin'"John Phillips, Michelle Phillips3:17
2."Desperado"Glenn Frey, Don Henley3:32
3."Superstar"Bonnie Bramlett, Leon Russell4:16
4."Alone Again (Naturally)" (song ca với Michael Bublé)Gilbert O'Sullivan3:50
5."Wallflower"Bob Dylan3:05
6."If I Take You Home Tonight"Paul McCartney3:52
7."I Can't Tell You Why"Timothy B. Schmit, Glenn Frey, Don Henley3:40
8."Sorry Seems to Be the Hardest Word"Elton John, Bernie Taupin4:11
9."Operator (That's Not the Way It Feels)"Jim Croce3:41
10."I'm Not in Love"Eric Stewart, Graham Gouldman3:52
11."Feels Like Home" (song ca với Bryan Adams)Randy Newman4:21
12."Don't Dream It's Over"Neil Finn3:37
Bài hát thêm cho Phiên bản cao cấp
STTNhan đềSáng tácThời lượng
13."In My Life"John Lennon, Paul McCartney3:53
14."Yeh, Yeh" (song ca với Georgie Fame)Rodgers Grant, Laurdine Patrick, Jon Hendricks3:08
15."Sorry Seems to Be the Hardest Word" (trực tiếp)John, Taupin3:44
16."Wallflower" (trực tiếp)Bob Dylan3:09

Xếp hạng

sửa

Xếp hạng tuần

sửa
Bảng xếp hạng (2015) Vị trí
cao nhất
Australian Albums (ARIA)[9] 7
Australian Jazz Albums (ARIA)[10] 1
Album Áo (Ö3 Austria)[11] 5
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[12] 7
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[13] 5
Album Canada (Billboard)[14] 2
Croatian Albums (HDU)[15] 7
Album Cộng hòa Séc (ČNS IFPI)[16] 6
Album Đan Mạch (Hitlisten)[17] 10
Album Hà Lan (Album Top 100)[18] 7
Album Đức (Offizielle Top 100)[19] 9
Greek Albums (IFPI)[20] 6
Hungarian Albums (MAHASZ)[21] 1
Album Ireland (IRMA)[22] 29
Album Ý (FIMI)[23] 9
Japanese Albums (Oricon)[24] 19
Album New Zealand (RMNZ)[25] 9
Album Na Uy (VG-lista)[26] 4
Album Ba Lan (ZPAV)[27] 2
Album Bồ Đào Nha (AFP)[28] 1
Album Scotland (OCC)[29] 24
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[30] 1
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[31] 33
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[32] 5
Album Anh Quốc (OCC)[33] 19
Hoa Kỳ Billboard 200[34] 10
Hoa Kỳ Digital Albums (Billboard)[35] 6
Hoa Kỳ Top Jazz Albums (Billboard)[36] 1
Hoa Kỳ Top Tastemaker Albums (Billboard)[37] 3
7

Chứng nhận doanh số

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Áo (IFPI Áo)[38] Vàng 7.500*
Canada (Music Canada)[39] Bạch kim 80.000^
Ba Lan (ZPAV)[40] Bạch kim 20.000 
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[41] Vàng 20.000 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b Associated Press (ngày 12 tháng 2 năm 2015). “Diana Krall Ditches Jazz For Pop On New Album 'Wallflower', Reflects On Working With Paul McCartney”. billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  2. ^ “Reviews for Wallflower by Diana Krall - Metacritic”. metacritic.com. CBS Interactive Media. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ Stephen Thomas Erlewine. “Wallflower - Diana Krall - Songs, Reviews, Credits, Awards - AllMusic”. allmusic.com. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ “Diana Krall: Wallflower”. americansongwriter.com. American Songwriter. tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  5. ^ a b Farber, Jim (ngày 27 tháng 1 năm 2015). “Diana Krall releases 'Wallflower': REVIEW”. nydailynews.com (bằng tiếng Anh). New York Daily News. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  6. ^ Powers, Ann (ngày 25 tháng 1 năm 2015). “First Listen: Diana Krall, 'Wallflower'. npr.org (bằng tiếng Anh). NPR. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  7. ^ Caulfield, Keith (ngày 11 tháng 2 năm 2015). “Taylor Swift's '1989' Spends 11th Week at No. 1 on Billboard 200 Chart”. billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  8. ^ Jones, Alan (ngày 9 tháng 2 năm 2015). “Official Charts Analysis: Ellie Goulding knocks Uptown Funk! from singles top spot with sales of 172,368”. Music Week. Intent Media. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015. (cần đăng ký mua)
  9. ^ “ARIA Australian Top 50 Albums”. Australian Recording Industry Association. 16 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.
  10. ^ “ARIA Jazz Albums Chart”. ARIA Charts. ngày 16 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
  11. ^ "Austriancharts.at – Diana Krall – Wallflower" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  12. ^ "Ultratop.be – Diana Krall – Wallflower" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 15 tháng 2 năm 2015.
  13. ^ "Ultratop.be – Diana Krall – Wallflower" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 15 tháng 2 năm 2015.
  14. ^ "Diana Krall Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  15. ^ “Top Kombiniranih – Tjedan 8. 2015” [Top Combined – Week 8. 2015.] (bằng tiếng Croatia). Hrvatska Diskografska Udruga. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
  16. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn ngày 6 tháng 2 năm 2015 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  17. ^ "Danishcharts.dk – Diana Krall – Wallflower" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Diana Krall – Wallflower" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 14 tháng 2 năm 2015.
  19. ^ "Officialcharts.de – Diana Krall – Wallflower". GfK Entertainment Charts. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  20. ^ “Official IFPI Charts – Top-75 Albums Sales Chart (Week: 7/2015)”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
  21. ^ “Top 40 album-, DVD- és válogatáslemez-lista – 2015. 6. hét” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2015. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  22. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 6, 2015". Chart-Track. IRMA. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  23. ^ "Italiancharts.com – Diana Krall – Wallflower" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  24. ^ “ウォールフラワー(限定盤) | ダイアナ・クラール [Wallflower (Limited Edition) | Diana Krall]” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  25. ^ "Charts.nz – Diana Krall – Wallflower" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  26. ^ "Norwegiancharts.com – Diana Krall – Wallflower" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 14 tháng 2 năm 2015.
  27. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.
  28. ^ "Portuguesecharts.com – Diana Krall – Wallflower" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  29. ^ 14 tháng 2 năm 2015/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  30. ^ "Spanishcharts.com – Diana Krall – Wallflower" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 15 tháng 2 năm 2015.
  31. ^ "Swedishcharts.com – Diana Krall – Wallflower" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.
  32. ^ "Swisscharts.com – Diana Krall – Wallflower" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  33. ^ 14 tháng 2 năm 2015/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  34. ^ "Diana Krall Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  35. ^ "Diana Krall Chart History (Digital Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  36. ^ "Diana Krall Chart History (Top Jazz Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  37. ^ "Diana Krall Chart History (Top Tastemaker Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  38. ^ “Chứng nhận album Áo – Diana Krall – Wallflower” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. ngày 31 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016.
  39. ^ “Chứng nhận album Canada – Diana Krall – Wallflower” (bằng tiếng Anh). Music Canada. ngày 26 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  40. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2015 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. ngày 11 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
  41. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên spain