Vyacheslav Lukhtanov
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Vyacheslav Hennadiyovych Lukhtanov | ||
Ngày sinh | 12 tháng 2, 1995 | ||
Nơi sinh | Lutuhyne, Luhansk Oblast, Ukraina | ||
Chiều cao | 1,91 m (6 ft 3 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Smolevichi | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2011 | Dynamo Kyiv | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2015 | Dynamo Kyiv | 0 | (0) |
2012–2014 | → Dynamo-2 Kyiv | 38 | (2) |
2015 | → Hoverla Uzhhorod (mượn) | 17 | (0) |
2016 | Helios Kharkiv | 6 | (0) |
2016–2017 | Veres Rivne | 10 | (0) |
2017 | Olimpik Donetsk | 5 | (0) |
2018– | Smolevichi | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2011 | U-16 Ukraina | 14 | (2) |
2010–2012 | U-17 Ukraina | 13 | (0) |
2012 | U-18 Ukraina | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 3 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 3 năm 2018 |
Vyacheslav Lukhtanov (tiếng Ukraina: В'ячеслав Геннадійович Лухтанов; sinh 12 tháng 2 năm 1995) là một hậu vệ bóng đá Ukraina thi đấu cho FC Smolevichi.
Sự nghiệp
sửaLukhtanov là sản phẩm của trường thể thao trẻ FC Dynamo. Người huấn luyện đầu tiên của anh là Oleksandr Shpakov và Yevhen Rudakov.[1]
Anh dành sự nghiệp câu lạc bộ FC Dynamo-2 Kyiv. Vào tháng 2 năm 2015, anh được cho mượn đến FC Hoverla ở Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina.
Tham khảo
sửa- ^ В'ЯЧЕСЛАВ ЛУХТАНОВ (bằng tiếng Ukraina). Official FC Dynamo Kyiv Site. ngày 27 tháng 2 năm 2015.
Liên kết ngoài
sửa- Profile at Official FFU Site (Ukr)
- Vyacheslav Lukhtanov tại Soccerway