Vipera dinniki
Vipera dinniki là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Nikolsky mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.[2] Đây là loài đặc hữu dãy núi Kavkaz, một phần Nga, Gruzia, và Azerbaijan.[1] Không có phân loài nào được công nhận.[3]
Vipera dinniki | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Viperidae |
Chi (genus) | Vipera |
Loài (species) | V. dinniki |
Danh pháp hai phần | |
Vipera dinniki Nikolsky, 1913 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Tên loài (dinniki), được đặt để vinh danh nhà nghiên cứu bò sát Nga Nikolai Yakovlevich Dinnik.[4][5]
Mô tả
sửaTrong số 49 mẫu vật được Orlov và Tuniyev (1990) nghiên số, 29 là đực, con đực dài nhất đạt 41,2 cm (16,2 in) toàn cơ thể. 20 con cái còn lại, con dài nhất 48,6 cm (19,1 in).[6]
Chú thích
sửa- ^ a b McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
- ^ “Vipera dinniki”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
- ^ Vipera dinniki (TSN 634992) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael; Grayson, Michael. 2011. The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Vipera dinniki, p. 73).
- ^ Lescure, Jean; Le Garff, Bernard. 2006. L'étymologie des noms d'amphibiens et de reptiles d'Europe. Paris: Éditions Belin. 207 pp. ISBN 2-7011-4142-7.
- ^ Mallow D, Ludwig D, Nilson G. 2003. True Vipers: Natural History and Toxinology of Old World Vipers. Malabar, Florida: Krieger Publishing Company. 359 pp. ISBN 0-89464-877-2.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Vipera dinniki tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Vipera dinniki tại Wikimedia Commons