Tỳ-nại-da

(Đổi hướng từ Vinaya)

Tỳ-nại-da (chữ Hán 毗奈耶; विनय, tiếng Phạn, Pali: Vinaya), dịch nghĩa là Luật, là một thuật ngữ Phật giáo chỉ đến một bộ phận quan trọng trong giới luật Phật giáo, tập trung đến những quy định bắt buộc cho các tăng ni cư sĩ tham gia tu tập.

Tỳ-nại-da, cùng với những thành phần khác trong giới luật, được tập hợp vào một tổng tập gọi là Luật tạng, một trong Tam Tạng kinh điển. Trong Phật giáo Hán truyền, những tông phái chú trọng đến việc nghiên cứu kinh điển Luật tạng được gọi là Luật tông.

Tỳ-nại-da chủ yếu là quy định cho sinh hoạt chung của Tăng đoàn, mang tính chất bắt buộc, tương đương với khái niệm luật trong Tăng đoàn. Các nhà sư không tuân thủ các quy tắc này sẽ bị trừng phạt tùy theo hoàn cảnh, và các hình phạt có thể bao gồm từ yêu cầu sám hối cho đến trục xuất khỏi Tăng đoàn.

Từ nguyên

sửa

Từ nguyên विनय (Vinaya) ban đầu có nghĩa là "hành vi nên tránh" và "hành vi có thể xa rời con đường ác". Trong tiếng Phạn, nó là một danh từ bao gồm từ "tránh xa" (vi) và "hướng dẫn" (na), có nghĩa là tránh xa, diệt ác, dạy dỗ, khuyên răn, v.v... Huyền Trang dịch là "điều phục" (調伏)[1] [2] . Đó là thuật ngữ chung cho tất cả các chuẩn mực mà các tăng ni cư sĩ phải tuân theo [3] .

Chế định

sửa

Ba-la-đề-mộc-xoa (sa. Pràtimokwa; pi. Pàỉimokkha), hay Giới bổn, là phần cốt lõi của Tỳ-nại-da. Trong Ba-la-đề-mộc-xoa, nhiều học xứ (sa. Śikṣāpada; pi. Sikkhāpada) khác nhau được ghi lại, và những học xứ này chủ yếu do chính Đức Phật xây dựng nên. Tuy nhiên, trong Tỳ-nại-da, bên cạnh Ba-la-đề-mộc-xoa, còn bao gồm nhiều quy tắc sinh hoạt và tu tập khác cho giới tụ sĩ. Những quy định này không nhất thiết phải có từ Đức Phật, mà có rất nhiều quy định do các bậc trưởng lão trong quá khứ truyền lại.

Giới bổn

sửa

Giới bổn bao gồm 227 giới luật dành cho tỳ-kheo và 311 giới luật dành cho tỳ-kheo ni, đồng thời đề xuất các hình phạt cụ thể. Giới luật chủ yếu ngăn chặn các hành vi xấu trong Tăng đoàn và khuyến khích các hành vi tốt.[4]

Giới cấm

sửa

Một số tông phái Phật giáo Hán truyền cho rằng chỉ có các nhà sư mới có thể đọc Tỳ-nại-da. Có nghĩa là hàng đệ tử tại gia sau khi đọc xong có thể dùng giới luật để kiểm tra xem người xuất gia có vi phạm giới luật hay không, nếu phê bình thì có thể vi phạm điều khoản của Bồ tát giới “không kể tội tứ tổ”. Tuy nhiên, kể từ thời Đức Phật còn tại thế, hàng cư sĩ đã có thể nghiên cứu nội dung giới luật. Điều này đã trải qua hơn hai nghìn năm, và trong Phật giáo không có quy định nào cấm hàng cư sĩ nghiên cứu Luật tạng.

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ 《大方廣佛華嚴經隨疏演義鈔》卷5 :「疏。此翻為調伏者。準刊定記云。義翻為調伏。若敵對翻。正稱為律。若素律師疏云。梵曰毘尼。或云鞞泥迦。毘那耶。鼻那夜。此等皆由梵音輕重不同。傳有訛略不得正名。正曰毘奈耶。此調伏。」(CBETA, T36, no. 1736, p. 36, c17-22)
  2. ^ 《玄應音義》:「毘尼,或言鞞泥迦,或言毘那耶,或鼻那夜,或毘奈耶,皆由梵音輕重聲之訛轉也。此譯離行,行並道也。謂此行能離惡道,因以名焉。」
  3. ^ 印順《原始佛教聖典之集成》:「為什麼專稱僧伽的規制為毘尼呢?我以為:這與對五犯聚而立「五毘尼」;及七滅諍的編入波羅提木叉有關。毘尼以息滅諍事,實現僧伽的和合清淨為理想,於是波羅提木叉(及分別),所制僧伽行法、威儀,都被稱為毘尼。佛法分化為二類,結集時就稱為「法藏」(經藏)與「毘尼藏」。毘尼是遮非的,所以《毘尼母經》說:『毘尼者名滅,滅諸惡法,故名毘尼』。」「毘尼有法律的特性,運用僧伽的集體力量,發揮平等的制裁作用。毘尼雖是法治的,但運用起來,一定要出於善意的和平精神,融入了德化的,善誘的教育作用。使比丘眾樂於為善,不敢為惡;這就是毘尼藏的實際意義。」
  4. ^ 劉在信著,魏道儒等譯:《早期佛教與基督教》(北京:今日中國出版社,1991),頁93-94。

Tham khảo

sửa
  • Horner, I.B. (1970). The book of discipline Vol. I (Suttavibhaṅga), London Luzac, reprint.
  • Horner, I.B. (1957). The book of discipline Vol. II (Suttavibhaṅga), London Luzac.
  • Horner, I.B. (1957). The book of discipline Vol. III (Suttavibhaṅga), London Luzac.
  • Horner, I.B. (1962). The book of discipline Vol. IV (Mahāvagga), London Luzac. 1. publ., reprint, Oxford: Pali Text Society 1993.
  • Horner, I.B. (1963). The book of discipline Vol. V (Cullavagga), London Luzac.
  • Horner, I.B. (1966). The book of discipline Vol. VI (Parivāra), London Luzac.
  • Ichimura, Shōhei (2006). "The Baizhang Zen monastic regulations", Berkeley, Calif: Numata Center for Buddhist Translation and Research, ISBN 1-886439-25-7.
  • Jayawickrama, N.A., trans. (1962). Inception of discipline and the Vinaya-Nidana, Sacred books of the Buddhists Vol. XXI, London Luzac. (Buddhagosas Samantapasadika, the Vinaya commentary)
  • Pruden, Leo M. (1995). "The essentials of the Vinaya tradition", by Gyōnen, Berkeley, Calif: Numata Center for Buddhist Translation and Research, ISBN 0-9625618-9-4.
  • Rhys Davids, T. W.; Oldenberg, Hermann, trans. (1881–85). Vinaya Texts, Sacred Books of the East, volumes XIII, XVII & XX, Clarendon/Oxford. Reprint: Motilal Banarsidass, Delhi (Dover, New York) Vol. XIII, Mahavagga I–IV, Vol. XVII, Mahavagga V–X, Kullavagga I–III, Vol. XX, Kullavagga IV–XII
  • Singh, Upinder (2016), A History of Ancient and Early Medieval India: From the Stone Age to the 12th Century, Pearson, ISBN 978-81-317-1677-9
  • “原始佛教聖典之集成-第三節 結論毘尼藏的組織”. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài

sửa