VinFast Fadil

xe cỡ nhỏ Việt Nam

VinFast Fadil là mẫu xe Hatchback đô thị 5 cửa được sản xuất VinFast, thành viên của Tập đoàn Vingroup.[1] Mẫu xe này được phát triển từ mẫu Karl Rocks của Opel (Đức) theo hợp đồng nhượng quyền công nghệ từ General Motors.[2]

VinFast Fadil
Xe hơi VinFast Fadil
Tổng quan
Nhà chế tạoVinFast
Cũng được gọiFadil
Sản xuấttháng 9 năm 2019
Mẫu năm2019-
Lắp ráp
  • Việt Nam: Tổ hợp sản xuất VinFast Đình Vũ, Cát Hải
Thân và khung gầm
Phân loạiXe nội đô hạng A
Kiểu thân xe5 cửa hatchback (cửa sau cho hành lý)
Bố trí
Nền tảngGM Gamma Global Small Vehicles
Liên quanOpel Karl Rocks Chevrolet Spark
Truyền động
Động cơ
Truyền động
Kích thước
Chiều dài cơ sở2.385 mm (93,9 in)
Chiều dài
  • 3.676 mm (144,7 in)
Chiều rộng1.632 mm (64,3 in)
Chiều cao
  • 1.495 mm (58,9 in)
Trọng lượng Curb
  • 992 kg (2.187 lb) Bản tiêu chuẩn
  • 1.005 kg (2.216 lb) Bản nâng cao
Niên đại
Tiền nhiệmSản phẩm đầu tiên
VinFast Fadil trong vòng dây bảo vệ

Tên gọi

sửa

Tên hiệu Fadil được giải thích từ فاضل tiếng Ảrập là tên gọi cho bé trai, chỉ tính cách khoáng đạt, sáng tạo, còn Klara là tiếng Thụy Điển, mang ý nghĩa trong sáng.[3]

Sản xuất

sửa

Xe VinFast Fadil được sản xuất theo ba lựa chọn: bản tiêu chuẩn, bản tùy chọn nâng cao và bản nâng cấp đầy đủ.

Ngày 25 tháng 12 năm 2018, VF công bố lịch trình tăng giá bán chưa VAT cho 5 dòng xe (3 ô tô, 2 xe máy điện):[4]

Tên gọi Từ 5/11/2018
& 20/11/2018
Từ 10/12/2018 Từ 1/1/2019 Từ 1/3/2019 Từ 1/5/2019 Từ 1/9/2019 Từ 12/2/2020
Lux SA2.0 1.136.000.000 Không thay đổi 1.286.000.000 Không thay đổi Sẽ công bố
trong năm 2019
1.818.000.000 1.580.000.000
Lux A2.0 800.000.000 Không thay đổi 900.000.000 Không thay đổi Sẽ công bố
trong năm 2019
1.366.000.000 1.129.000.000
Fadil 369.600.000 Không thay đổi 394.900.000 Không thay đổi Sẽ công bố
trong năm 2019
Không thay đổi 414.900.000
Klara pin 32.272.727 36.272.727 40.909.090 45.454.575 51.818.181 Không thay đổi Không thay đổi
Klara acquy 19.090.909 Không thay đổi 22.727.272 27.272.727 30.909.090 Không thay đổi Không thay đổi

Ngày 18 tháng 7 năm 2019, Bộ Tài chính Việt Nam ra quyết định giá tính lệ phí trước bạ theo giá công bố áp dụng 1/1/2019.[5][6]

Bán hàng

sửa
 
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Fadil

Việt Nam

sửa
Doanh số
T.gian Fadil Lux A2.0 SA2.0 Tổng
cộng
2019 17.214[7]
2020
1-4/20
5/20 1.156 682 323 2.161[8]
6/20 1.364 467 339 2.170 [9]
7/20 1.577 355 282 2.214 [10]
8/20 849 337 308 1.494[11]
9/20 1.515 804 1.307 3.626 [12]
10/20 1.851 653 362 2.866[13]
11/20 2.816 676 548 4.040[14]
12/20 2.472 1.115 916 4.503[15]
8 tháng
5-12
13.600 5.089 4.385 23.074
2020 18.016[15] 6.013 5.456 29.485[16]
2021
1/21 1.746 567 488 2.801
2/21 1.090 343[17] 285 1.718[18][19]
3/21 1.312 548 470 2.330[20][21]
4/21 1.559 627 531 2.717[22][23]
5/21 1.868 457 530 2.855[24]
6/21 2.552 711 254 3.517[25]
7/21 2.928 778 76 3.782[26]
8/21 2.048 254 8 2.310[27]
9/21 2.565 486 446 3.497[28]
10/21 2.218 537 565 3.320[29]
11/21 2.489 421 919 3.829 [30]
12/21 1.753 601 608
e34: 85
3.047[31]
2021 24.128 6.330 5.180
e34 85
35.723
2022 Fadil A2.0 SA2.0 e34 VF 8 VF 9 Tổng
cộng
2022
1/22 1.401 199 463 40 0 0 2.103[32][33]
2/22 697 170 234 53 1.154[34]
3/22 2.567 309 183 412 3.471[35]
4/22 1.654 287 80 406 2.427[36]
5/22 1.909 425 268 448 3.050[37]
6/22 1.338 359 11 782 2.490[38]
7/22 766 1.085 224 62 2.137[39]
8/22 329 849 37 5 1.220[40]
9/22
10/22
11/22 182 412 594[41]
12/22 1.548 2.730 4.278[42]
2022 10.661 3.683 1.500 3.938 3.142 22.924
2023 VF e34 VF 5 VF 6 VF 7 VF 8 VF 9 Tổng
cộng
2023
1/23 154 204 358[43]
2/23 150 266 416[44][45]
3/23 469 395 51 915[46]
4/23 2.332 36 1.232 198 3.798[47]
5/23 960 332 1.274 430 2.996[48]
6/23 1.007 609 1.184 355 3.155[49]
7/23 1.181 1.000 443 418 3.042[50]
2023 6.253 1.977 4.998 1.452 14.680
Tổng
  1. Fadil: 45.827
  2. Lux A: 16.026
  3. Lux SA: 12.136
  4. President: <100
  5. VF e34: 10.276
  6. VF 5: 1.977
  7. VF 6:
  8. VF 7:
  9. VF 8: 8.140
  10. VF 9: 1.452
Tổng cộng 95.834

Từ tháng 8 năm 2023, VF không thống kê hàng tháng cho từng dòng sản phẩm nữa mà tính gộp hàng quý.

  1. Quý 3/2022: 153 xe ô tô điện, 13.253 xe máy điện
  2. Quý 2/2023: 9.535 xe ô tô điện, 10.182 xe máy điện
  3. Quý 3/2023: 10.027 xe ô tô điện, 28.220 xe máy điện.[51][52]
  4. Quý 4/2023: 13.513 xe ô tô điện
Tổng 2023
34.855 xe ô tô điện.[53]
  1. Quý 1 2024
  2. Quý 2 2024
  3. Quý 3 2024: 21.912 xe ô tô điện, trong đó 9.300 xe trong tháng 9


Doanh số
Năm Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng cộng
2020 1.156 1.364 1.577 849 1.515 1.851 2.816 2.472 18.316[54]
2021[55] 1.746[56] 1.090[57] 1.312[58] 1.559[59] 1.868[60] 2.552[61] 2.928[62] 2.048[63] 15.103[a]
  1. ^ Tổng cộng tính đến tháng 8/2021 theo thống kê của cổng thông tin ô tô - Xeoto.com.vn

Cấu hình

sửa

VinFast đã mua bản quyền sản xuất xe hạng A Vauxhall Viva của Vauxhall Motors thuộc tập đoàn PSA (chủ của các nhãn hiệu xe Peugeot, Citroën, DS Automobiles, Opel, Vauxhall, Ambassador...)[64][65]

Fadil dùng vành hợp kim nhôm đúc đường kính 15 inch, có 5 màu sơn ngoại thất: Inferno red, Rapid Blue, De Sat Silver, Action Orange, Brahminy White. Bảng điều khiển trung tâm dạng buồng lái kép, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối USB, Apple CarPlayAndroid Auto, trang bị 6 loa. Khoang hành lý có thể chứa dung tích 1.013 lít. Kết nối Bluetooth cho phép đàm thoại rảnh tay.

Động cơ xăng 1,4L công suất tối đa 96-98 hp, tốc độ quay 6200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 128Nm 4.400 vòng/phút. Hệ thống treo trước MacPherson, treo sau dạng xoắn trợ lực tay lái bằng điện.

Fadil có đèn sương mù trước, đèn báo phanh trên cao; đèn chiếu xa và chiếu gần là halogen. Phiên bản nâng cao có đèn chiếu sáng ban ngày và đèn hậu là LED thay cho halogen ở bản tiêu chuẩn. Gương có chế độ tự sấy, có gập và chỉnh bằng điện, tích hợp đèn báo rẽ. Lốp Continental AG của Đức kích thước 185/55R15 và có lốp dự phòng theo xe. La-zăng bằng hợp kim nhôm, với bản nâng cấp có 2 màu.

Xe có hệ thống phanh đĩa/tang trống, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử (ESC), trợ lực điện (EPS) kiểm soát lực kéo TCS, khởi hành ngang dốc HSA, chống lật ROM, chìa khóa mã khóa. Hệ thống túi khí trang bị 2 chiếc ở bản tiêu chuẩn và 6 chiếc bản nâng cao. Phiên bản cao cấp có thêm camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau, khóa cửa tự động khi di chuyển, cảnh báo chống trộm.

 
Pin sạc xe Fadil sản xuất tại Hàn Quốc
 
Động cơ I4

Cấu hình chi tiết:[66][67][68]

Tham số VF Fadil tiêu chuẩn Tùy chọn nâng cao
Hình ảnh  
Xe Fadil bản nâng cao màu trắng
Kích thước
D x R x C
3.676 x 1.632 x 1.495 mm
Chiều dài cơ sở 2.385 mm
Khoảng sáng gầm xe 150 mm
Khối lượng không tải 992 kg 1.005 kg
Động cơ 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng
Công suất tối đa (Hp/rpm) 98/6200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 128/4400
Hộp số Vô cấp, CVT
Dẫn động Cầu trước
Hệ thống treo trước MacPherson
Hệ thống treo sau Phụ thuộc, dầm xoắn
Trợ lực lái Trợ lực điện
Đèn chiếu xa & chiếu gần Halogen, chỉnh cơ góc chiếu sáng
Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen LED
Đèn sương mù trước
Đèn hậu Halogen LED
Đèn phanh thứ 3 trên cao
Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
và chức năng sấy gương
Kích thước lốp 185/55R15
La-zăng Hợp kim nhôm Hợp kim nhôm, 2 màu
Lốp dự phòng
Màu nội thất Đen hoặc xám
Chất liệu bọc ghế Da tổng hợp
Điều chỉnh ghế hàng ghế trước Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái
Chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách
Hàng ghế sau Gập 60/40
Vô lăng Chỉnh cơ 2 hướng Chỉnh cơ 2 hướng,
bọc da, tích hợp
điều chỉnh âm thanh
Gương trên tấm chắn nắng Bên lái Bên lái & hành khách
Đèn trần trước/sau
Thảm lót sàn
Màn hình đa thông tin
Hệ thống điều hòa Chỉnh cơ Tự động
Hệ thống giải trí AM/FM, MP3 Màn hình cảm ứng 7”,
kết nối smartphone,
AM/FM, MP3
Hệ thống âm thanh 6 loa
Cổng USB 1 cổng 2 cổng (USB-C)
Kết nối Bluetooth,
chức năng đàm thoại rảnh tay
Có,
tích hợp trên vô lăng
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/tang trống
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Chức năng phân phối
lực phanh điện tử EBD
Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
Chức năng chống lật ROM
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau Không
Camera lùi Không
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX
Hệ thống túi khí 2 6
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Không
Chìa khóa mã hóa
Cảnh báo chống trộm Không
Màu sơn Mystique Red, De Sat Silve,
Action Orange, Brahminy White,
Neptune Grey, Luxury Blue

Lịch sử

sửa

Thông tin về chiếc xe cỡ nhỏ Fadil được VinFast giữ kín cho đến trước ngày giới thiệu, mở bán 20/11/2018 tại công viên Thống Nhất, Hà Nội. Hình ảnh về xe này chỉ biết đến qua ảnh chụp poster tại các đại lý.[69][70] Fadil được VinFast xác định thuộc phân khúc phổ thông, với giá bán chưa VAT đợt ưu đãi là 336 triệu đồng, giá niêm yết là 423 triệu đồng.[71][72]

Ngày 1 tháng 6 năm 2019, VinFast công bố xe Fadil đạt chuẩn an toàn qua kết quả thử nghiệm tại GM Hàn Quốc.[73][74][75]

Ngày 15 tháng 11 năm 2019, VF áp dụng ưu đãi miễn phí lãi vay trong hai năm đầu tiên và được vay trong vòng 5 năm với lãi suất tối đa 10,5%/năm.[76][77][78][79]

Ngày 22 tháng 2 năm 2021, VinFast tăng cường thêm 2 màu sơn nữa cho Fadil, nâng tổng số màu sơn lên 8 màu.[80]

Đánh giá

sửa

Ngày 3 tháng 6 năm 2019, một chiếc xe VinFast Fadil trong chương trình lái thử đã va chạm với một chiếc xe Honda City trên đường Xã Đàn, quận Đống Đa, Hà Nội, khiễn phần sau và hốc bánh trước bị móp và xước.[cần dẫn nguồn]

Người dùng thử TPHCM đánh giá:[81]

Hà Nội:[82]

 
Lốp xe Fadil do Continental AG sản xuất, chưa lắp ốp chắn bùn

Liên quan đến thiết kế thừa hưởng từ Opel Karl Rocks không có ốp chắn bùn, VF đã nhanh chóng sửa sai bằng cách lắp thêm từ ngày 31/7/2019.[83]

An toàn

Ngày 1 tháng 6 năm 2019, VF công bố xe Fadil đạt chuẩn an toàn qua kết quả thử nghiệm tại GM Hàn Quốc.[75][84][85][86] Ngày 23/10, VF đã nhận chứng nhận an toàn 5 sao cho 2 dòng xe Lux (A2.0, SA2.0) và 4 sao cho Fadil từ Chương trình đánh giá xe mới của Đông Nam Á ASEAN NCAP;[87][88][89] đồng thời VF cũng chính thức tham gia Triển lãm Ô tô Việt Nam 2019 (Vietnam Motor Show 2019).[90][91][92]

Kết quả NCAP của Fadil:[93]

  • Offset frontal test: 10,59
  • Side impact test: 12,90
  • Head protection technology evaluation: 0,00
Taxi

Ngày 2 tháng 8 năm 2020, công ty cổ phần Xe khách Thái Bình (thành viên của Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất nhập khẩu Thăng Long - DragonGroup) giới thiệu dịch vụ Taxi 17 Plus sử dụng VF Fadil làm phương tiện vận chuyển.[94]

Hình ảnh

sửa

Xem thêm

sửa

Các xe Hatchback phân khúc hạng A tại Việt Nam:


Tham khảo

sửa
  1. ^ Mẫu ôtô thứ ba của VinFast lộ diện, mang tên Fadil Ngọc Tuấn VnExpress Thứ bảy, 10/11/2018, 20:24 (GMT+7)
  2. ^ VinFast đồng loạt ra mắt 3 dòng sản phẩm Ô Tô, Xe máy điện Lưu trữ 2019-03-07 tại Wayback Machine VinFast 18/11/2018
  3. ^ Tên xe Fadil của VinFast nghĩa là sáng tạo Mỹ Anh VnExpress 21/11/2018
  4. ^ VinFast công bố lộ trình áp dụng giá "3 không" cho Ô tô - Xe máy điện Lưu trữ 2019-03-07 tại Wayback Machine VinFast 25 THÁNG 12, 2018 Giá chưa bao gồm VAT Lưu trữ 2018-12-27 tại Wayback Machine
  5. ^ Quyết định 1112/QĐ-BTC iều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với một số loại ô tô, xe má Bộ Tài chính 18/07/2019 17:13:00
  6. ^ QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI Ô TÔ, XE MÁY ngày 28 tháng 6 năm 2019
  7. ^ VinFast (17 tháng 1 năm 2020). “VinFast đã bán được 67.000 ô tô – xe máy điện”. VinFast. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020. Tổng đơn hàng VinFast nhận được cho cả 4 mẫu Klara, Klara S, Impes, Ludo là 50.000" "Tổng đơn hàng VinFast nhận được cho cả ba mẫu xe là 17.214, trong đó đã sản xuất được 15.300 xe
  8. ^ VF (10 tháng 6 năm 2020). “KẾT THÚC "SIÊU ƯU ĐÃI THÁNG 5", VINFAST BÁN ĐƯỢC HƠN 2.100 XE Ô TÔ”. VF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  9. ^ VF (11 tháng 7 năm 2020). “VINFAST BÁN ĐƯỢC 2.170 XE Ô TÔ TRONG THÁNG 6/2020”. VF. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  10. ^ Thiên Trường (11 tháng 8 năm 2020). “VinFast bán được 2.214 xe trong tháng 7/2020, tặng quà tri ân lên tới 120 triệu đồng khi mua xe”. DOANH NGHIỆP & KINH DOANH. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
  11. ^ Yên Du (11 tháng 9 năm 2020). “VinFast công bố doanh số bán ô tô ấn tượng trong tháng 8/2020”. TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
  12. ^ VF (10 tháng 10 năm 2020). “VINFAST BÁN ĐƯỢC 3.626 XE Ô TÔ TRONG THÁNG 9/2020”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  13. ^ VF (10 tháng 11 năm 2020). “VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG THÁNG 10/2020”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  14. ^ VF (10 tháng 12 năm 2020). “VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG THÁNG 11/2020”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  15. ^ a b VF (12 tháng 1 năm 2021). “VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG KỶ LỤC NĂM 2020”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  16. ^ Minh Hiếu (12 tháng 1 năm 2021). “VinFast tiếp tục phá kỷ lục với hơn 4.000 xe bán ra trong tháng 12”. VN+. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021. Tính chung cả năm 2020, VinFast đã bán tổng cộng 29.485 xe ôtô, bao gồm 18.016 xe Fadil, 6.013 xe Lux A2.0 và 5.456 xe Lux SA2.0
  17. ^ “5 sedan bán nhiều nhất tháng 2”. VnExpress. 12 tháng 3 năm 2021.
  18. ^ Hà My (21 tháng 3 năm 2021). “VinFast bán 1.718 ô tô trong tháng Tết, Fadil trở thành xe bán chạy nhất thị trường Việt”. doanhnghieptiepthi.vn. Theo thông tin từ VinFast, trong tháng 2 vừa qua, VinFast đã bán ra tổng cộng 1.718 xe ô tô, bao gồm 1.090 xe Fadil, 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0.
  19. ^ VF (11 tháng 3 năm 2021). “Trong tháng 02/2021, VinFast đã bán được 1.090 xe Fadil, 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0, đạt tổng mức doanh số là 1.718 xe ô tô bán ra thị trường”. VF. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021. VinFast Fadil tiếp tục giữ đà tăng trưởng mạnh mẽ, với 1.090 xe bán ra... 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0
  20. ^ Thành Nhạn (14 tháng 4 năm 2021). “Sức mua ôtô tăng mạnh”. VnẼpress. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2021. Hãng xe Việt VinFast có 2.330 xe đến tay khách hàng trong tháng 3, tăng trưởng 35,6% so với tháng 2, gồm 1.312 xe Fadil, 548 xe Lux A2.0 và 470 xe Lux SA2.0
  21. ^ VF (12 tháng 4 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 03/2021”. VF. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021. VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 3/2021, với doanh số bán ra lần lượt là 1.312 xe Fadil, 548 xe Lux A2.0 và 470 xe Lux SA2.0
  22. ^ “VinFast car sales up 16.6 percent in April”. VietnamPlus. 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021. The small-sized hatchback model Fadil remained the best seller with 1,559 units being sold, up 18.8 percent. Meanwhile, the sedan model Lux A2.0 and SUV model Lux SA2.0 grew stably, with 627 and 531 vehicles delivered to customers, respectively
  23. ^ VF (12 tháng 5 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 04/2021: 2.717 xe bán ra”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021. Doanh số bán ra lần lượt là 1.559 xe Fadil, 627 xe Lux A2.0 và 531 xe Lux SA2.0
  24. ^ v.tuyenvd3 (10 tháng 6 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 05/2021: 2.855 xe được bán ra”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  25. ^ v.tuyenvd3 (12 tháng 7 năm 2021). “Kết quả kinh doanh Ô tô VinFast tháng 6/2021: 3.517 xe được bán ra”. VF. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
  26. ^ v.tuyenvd3 (10 tháng 8 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 07/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021. VinFast đã bàn giao cho khách hàng 2.928 xe Fadil, 778 xe Lux A2.0 và 76 xe Lux SA2.0 trong tháng 7/2021
  27. ^ v.tuyenvd3 (10 tháng 9 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 08/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021. VinFast đã bàn giao cho khách hàng 2.048 xe Fadil, 254 xe Lux A2.0 và 8 xe Lux SA2.0 trong tháng 8/2021
  28. ^ v.hainv45 (11 tháng 10 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 9/2021”. VF. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021. Cụ thể, đã có 2.565 xe Fadil, 486 xe Lux A2.0 và 446 xe Lux SA2.0 được VinFast bàn giao đến tay khách hàng trong tháng 9/2021
  29. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 11 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô Tháng 10/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021. Sau khi đạt mức doanh số kỷ lục trong tháng 9/2021, số lượng xe VinFast Fadil bàn giao cho khách hàng trong tháng 10/2021 giảm nhẹ, tuy nhiên vẫn đạt mức rất cao là 2.218 xe. Đây là tháng thứ 5 liên tiếp Fadil có số xe bán ra đạt hơn 2.000 xe
  30. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 12 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 11/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021. VinFast đã bàn giao 2.489 xe Fadil, 421 xe Lux A2.0 và 919 xe Lux SA2.0 cho khách hàng trong tháng 11/2021
  31. ^ Võ Đình Tuyến (10 tháng 1 năm 2022). “VinFast bán ra tổng cộng 35.723 xe ô tô trong năm 2021”. VF. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022. Tổng kết cả năm 2021, VinFast đã bán được tổng cộng 35.723 xe ô tô, bao gồm 24.128 xe Fadil, 6.330 xe Lux A2.0, 5.180 xe Lux SA2.0 và 85 xe VF e34. Mức tăng trưởng 21,2%
  32. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 1 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 1/2022”. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022. Cụ thể, VinFast đã bàn giao cho khách hàng 1.401 xe Fadil, 199 xe Lux A2.0, 463 xe Lux SA2.0 và 40 xe VF e34 trong tháng 1/2022
  33. ^ Đức Nam (12 tháng 2 năm 2022). “VinFast bán hơn 2.100 xe trong tháng 1, 40 chiếc VF e34”. Nhịp sống kinh tế. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022. Ba mẫu xe còn lại gồm Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0 ghi nhận tổng doanh số hơn 2.000 xe trong tháng 1/2022, trong đó Fadil tiếp tục là mẫu xe bán chạy nhất với 1.401 xe đến tay khách hàng
  34. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 3 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 2/2022”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022. 697 xe Fadil, 170 xe Lux A2.0, 234 xe Lux SA2.0 và 53 xe VF e34
  35. ^ Nguyễn Hải (12 tháng 4 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 3/2022”. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 03/2022, với tổng số 3.471 xe bán ra
  36. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 5 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 4/2022”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 04/2022, với tổng số 2.427 xe bán ra
  37. ^ Phan Quốc Linh (14 tháng 6 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 5/2022”. VF. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 5/2022, với tổng số 3.050 xe bán ra, tăng 25,6% so với tháng 4
  38. ^ Phan Quốc Linh (12 tháng 7 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 6/2022”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022. VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 6/2022, với tổng số 2.490 xe bán ra
  39. ^ Phan Quốc Linh (11 tháng 8 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 7/2022”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  40. ^ Phan Quốc Linh (12 tháng 9 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 8/2022”. VF. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2022. VinFast đã bàn giao cho khách hàng 329 xe Fadil, 849 xe Lux A2.0, 37 xe Lux SA2.0 và 5 xe VF e34 trong tháng 8/2022
  41. ^ Nguyễn Thị Kim Anh. “VinFast bàn giao 594 ô tô điện trong tháng 11/2022”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  42. ^ vinfastvn (10 tháng 1 năm 2023). “VinFast bàn giao 4.278 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 12/2022”. VF. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023. VinFast đã bàn giao 2.730 xe VF 8 và 1.548 xe VF e34 trong tháng 12/2022
  43. ^ VinFast Việt Nam (14 tháng 2 năm 2023). “VinFast bàn giao 358 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 1/2023”. VF. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023. tháng đầu tiên của năm 2023 trùng với thời điểm Tết Nguyên đán Quý Mão, VinFast đã bàn giao 204 xe VF 8 và 154 xe VF e34 cho khách hàng trong nước, đáp ứng nhu cầu nhận xe trước Tết của khách hàng
  44. ^ Đức Huy (14 tháng 3 năm 2023). “Lô xe điện xuất khẩu tiếp theo của VinFast”. Doanh nghiệp & Kinh doanh. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023. Trong tháng 2, VinFast đã bàn giao 266 xe VF 8 và 150 xe VF e34 cho khách hàng trong nước
  45. ^ VFVN (14 tháng 3 năm 2023). “VinFast bàn giao 416 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 2/2023”. VF. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023. VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 2/2023, với 416 xe ô tô điện VF 8 và VF e34
  46. ^ VF VN (10 tháng 4 năm 2023). “VinFast bàn giao 915 ô tô điện trong tháng 3/2023”. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023. Tính đến hết tháng, số lượng xe VF 9 đến tay khách hàng đạt 51 xe... VinFast đã bàn giao 395 xe VF 8 và 469 xe VF e34 cho khách hàng
  47. ^ Đức Nam (11 tháng 5 năm 2023). 'Bội thu' doanh số VF e34 và VF8, doanh số VinFast tăng 300% trong tháng 4”. Markettimes. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022. "VinFast vừa công bố báo cáo doanh số bán hàng tháng 4 với những số liệu khởi sắc. Cụ thể, hãng xe Việt đã bán được tổng cộng 3.798 chiếc xe điện, tăng gấp hơn 4 lần so với tháng 3 (915 xe)."
  48. ^ VFVN (13 tháng 6 năm 2023). “VinFast bàn giao 2.996 ô tô điện trong tháng 5/2023”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023. VF 8 là mẫu xe dẫn dắt doanh số của VinFast trong tháng 5/2023, với 1.274 xe được bàn giao, trở thành mẫu ô tô điện bán chạy nhất thị trường trong tháng qua
  49. ^ Hà My (12 tháng 7 năm 2023). “VinFast bàn giao hơn 11.600 xe điện sau nửa đầu năm 2023”. Nhịp sống thị trường. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023. VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 6 tháng đầu năm 2023 với tổng cộng 11.638 xe ô tô điện đã được bàn giao cho khách hàng. Trong đó riêng tháng 6 là 3.155 xe
  50. ^ VFVN (11 tháng 8 năm 2023). “VinFast bàn giao 3.042 ô tô điện trong tháng 7/2023”. VF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 7, với 3.042 xe bán ra thị trường, trong đó VF e34 và VF 5 Plus là hai mẫu xe có doanh số tốt nhất
  51. ^ Số xe ô tô điện bao gồm VF e34, VF 5, VF 8, VF 9 và xe buýt điện
  52. ^ “VINFAST BÀN GIAO HƠN 10.000 Ô TÔ ĐIỆN TRONG QUÝ 3/2023 - MỞ RỘNG QUY MÔ TOÀN CẦU”. VF. 5 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2024.
  53. ^ “VinFast Công Bố Doanh Số và Ấn Định Ngày Công Bố KQKD Quý 4 2023”. 18 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  54. ^ “Vinfast Fadil Top 3 doanh số bán hàng năm 2020”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021.
  55. ^ “Thống kê doanh số bán xe của hãng Vinfast”. xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  56. ^ “10 ô tô bán chạy nhất Việt Nam tháng 1.2021”. Thanh Niên. Vietnam. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  57. ^ “Xe bán chạy tháng 2: VinFast Fadil dẫn đầu, Hyundai Grand i10 "chốt sổ". VietNamNet. Vietnam. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  58. ^ “VinFast Fadil xếp Top 6 trên 10 xe bán chạy nhất tháng 3 năm 2021”. Xeoto.com.vn. ngày 11 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  59. ^ “VinFast Fadil xếp Top 3 trên 10 xe bán chạy nhất tháng 4 năm 2021”. Xeoto.com.vn. ngày 11 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2021.
  60. ^ “VinFast Fadil xếp Top 1 trên 10 xe bán chạy nhất tháng 5 năm 2021”. Xeoto.com.vn. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  61. ^ “VinFast Fadil xếp Top 1 trên 10 xe bán chạy nhất tháng 6 năm 2021”. Xeoto.com.vn. ngày 11 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  62. ^ “VinFast Fadil xếp Top 1 trên 10 xe bán chạy nhất tháng 7 năm 2021”. Xeoto.com.vn. ngày 11 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  63. ^ “VinFast Fadil xếp Top 1 trên 10 xe bán chạy nhất tháng 8 năm 2021”. Xeoto.com.vn. ngày 11 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
  64. ^ Vinfast launches Lux A2.0 saloon and Lux AS2.0 SUV Hilton Holloway. Autocar, Haymarket Media Group, ngày 2 tháng 10 năm 2018 "The plant will also produce an electric scooter, which will go into production that autumn. Meanwhile, Vinfast has secured a licence to produce what was sold in the UK as the Vauxhall Viva. This restyled A-segment city car will be sold in Vietnam from autumn 2019 in two versions: a 1.0-litre manual in taxi specification and a 1.4 version with a continuously variable transmission for commercial sale"
  65. ^ Báo Anh: 'Ôtô cỡ nhỏ của VinFast dùng động cơ 1.0' Phương Linh, VnExpress Thứ hai, 12/11/2018, 11:06 (GMT+7)
  66. ^ “Brochure Fadil” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2019.
  67. ^ Tờ rơi Fadil Lưu trữ 2019-08-14 tại Wayback Machine 8/8/2019
  68. ^ To roi Fadil 27-8-2019[liên kết hỏng]
  69. ^ Xe đô thị giá rẻ VinFast Fadil lộ diện Lưu trữ 2018-11-30 tại Wayback Machine Toàn Thiện, Zing 22:35 10/11/2018
  70. ^ Đoán trang bị trên xe nhỏ giá rẻ VinFast Fadil khi nhìn từ cặp "song sinh" Chevrolet Spark, Opel Karl Lưu trữ 2018-11-30 tại Wayback Machine Trần Đức | TTT | 11-11-2018 - 06:54 AM
  71. ^ VinFast công bố giá bán "3 không" với xe Ô tô LUX và FADIL Lưu trữ 2019-03-07 tại Wayback Machine VINFAST 20 THÁNG 11, 2018
  72. ^ Bài phát biểu của Ông Nguyễn Việt Quang - Lãnh đạo Tập đoàn VinGroup[liên kết hỏng] VINFAST 20 THÁNG 11, 2018
  73. ^ VINFAST SẴN SÀNG GIAO XE Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG TRONG THÁNG 6 Vingroup 1/6/2019
  74. ^ VINFAST SẴN SÀNG GIAO XE Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG TRONG THÁNG 6 Lưu trữ 2020-09-20 tại Wayback Machine 1/6/2019
  75. ^ a b Xem Vinfast Fadil vượt qua bài thử nghiệm va chạm ASEAN NCAP trên YouTube Autodaily.vn Xuất bản 31 thg 5, 2019
  76. ^ VINFAST MIỄN PHÍ LÃI VAY 2 NĂM ĐẦU TIÊN CHO KHÁCH HÀNG MUA XE FADIL[liên kết hỏng] VF 15 Tháng 11 2019
  77. ^ VINFAST MIỄN PHÍ LÃI VAY 2 NĂM ĐẦU TIÊN CHO KHÁCH HÀNG MUA XE FADIL VG 15-11-2019
  78. ^ VinFast miễn lãi vay 2 năm đầu cho khách mua Fadil Tuấn Vũ, VnExpress Thứ hai, 18/11/2019, 15:00 (GMT+7)
  79. ^ VinFast tung ưu đãi khủng cho khách hàng mua xe Fadil: Miễn phí lãi vay 2 năm đầu tiên[liên kết hỏng] Quang Vũ. TTT 19-11-2019 - 10:26 AM
  80. ^ VinFast Fadil thêm 2 màu sơn mới: Đón đầu xu hướng thời trang 2021 VF 22-02-2021
  81. ^ Khách hàng đầu tiên lái thử và đánh giá VinFast Fadil tại Sài Gòn trên YouTube Ôtô Sài Gòn Xuất bản 31 thg 5, 2019
  82. ^ Lái thử VinFast Fadil giá 472 triệu- Chất nhưng chát trên YouTube AutoBikes Vietnam Xuất bản 1 thg 6, 2019
  83. ^ VINFAST BỔ SUNG ỐP CHẮN BÙN MIỄN PHÍ CHO XE FADIL Lưu trữ 2019-07-01 tại Wayback Machine VF 29 Tháng 6 2019
  84. ^ VINFAST SẴN SÀNG GIAO XE Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG TRONG THÁNG 6 Vingroup 31/5/2019
  85. ^ VINFAST SẴN SÀNG GIAO XE Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG TRONG THÁNG 6 Lưu trữ 2020-09-20 tại Wayback Machine VF 1/6/2019
  86. ^ VINFAST FADIL CHINH PHỤC TIÊU CHUẨN AN TOÀN ASEAN NCAP VF 1/6/2016
  87. ^ VINFAST ĐẠT CHỨNG NHẬN AN TOÀN ASEAN NCAP 5 SAO CHO LUX SA2.0, LUX A2.0 VÀ 4 SAO CHO FADIL Lưu trữ 2020-09-20 tại Wayback Machine VF 23 Tháng 10 2019;
  88. ^ VINFAST ĐẠT CHỨNG NHẬN AN TOÀN ASEAN NCAP 5 SAO CHO LUX SA2.0, LUX A2.0 VÀ 4 SAO CHO FADIL VG 23-10-2019
  89. ^ 3 dòng xe VinFast nhận chứng chỉ an toàn Asean Ncap Nha Trang, VnExpress Thứ tư, 23/10/2019, 19:00 (GMT+7)
  90. ^ “MÃNH LIỆT TINH THẦN VIỆT NAM” TẠI VIETNAM MOTOR SHOW 2019 Lưu trữ 2020-09-22 tại Wayback Machine VF 22 Tháng 10 2019
  91. ^ VINFAST Lưu trữ 2019-10-24 tại Wayback Machine VMS 11.09.2019
  92. ^ Triển lãm Ô tô Việt Nam 2019 kỳ vọng tạo ra đột phá mùa cuối năm Lưu trữ 2019-10-24 tại Wayback Machine VMS 10.09.2019
  93. ^ VINFAST FADIL – Aseancap ASEAN NCAP 23/10/2019 Lưu trữ 12/11/2019
  94. ^ DragonGroup ra mắt thương hiệu Taxi 17 Plus Phương Liên - Báo Đầu tư. 02/08/2020

Liên kết ngoài

sửa