Varese là một đô thịthành phố của Ý. Đây là thành phố tỉnh lỵ và thành phố lớn nhất tỉnh Varese trong vùng Lombardia. Thành phố này có khoảng cách 55 km về phía bắc Milano. Varese có diện tích km2, dân số theo ước tính ngày 31 tháng 9 năm 2009 của Viện thống kê quốc gia Ý là 81.922 người. Các đơn vị dân cư: Avigno, Belforte, Biumo Inferiore, Biumo Superiore, Bizzozero, Bobbiate, Bosto, Bregazzana, Bustecche, Calcinate degli Orrigoni, Calcinate del Pesce, Campo dei Fiori, Capolago, Cartabbia, Casa Bassa, Casbeno, Cascina Gualtino, Cascina Mentasti, Caverzasio, Fogliaro, Gaggio, Giubiano, Lissago, Masnago, Mirasole, Mustonate, Oronco, Prima Cappella, Rasa di Varese, San Fermo, Sangallo, Santa Maria del Monte, Sant'Ambrogio, Schiranna, Ungheria, Velate. Đô thị Varese giáp với các đô thị:

Varese
—  Comune  —
Città di Varese
Palazzo Estense
Palazzo Estense

Hiệu kỳ
Vị trí của Varese
Map
Varese trên bản đồ Ý
Varese
Varese
Varese trên bản đồ Lombardia
Varese
Varese
Vị trí của Varese tại Ý
Quốc giaÝ
VùngLombardy
TỉnhVarese (VA)
FrazioniAvigno, Belforte, Biumo Inferiore, Biumo Superiore, Bizzozero, Bobbiate, Bosto, Bregazzana, Bustecche, Calcinate degli Orrigoni, Calcinate del Pesce, Campo dei Fiori, Capolago, Cartabbia, Casa Bassa, Casbeno, Cascina Gualtino, Cascina Mentasti, Caverzasio, Fogliaro, Gaggio, Giubiano, Lissago, Masnago, Mirasole, Mustonate, Oronco, Prima Cappella, Rasa di Varese, San Fermo, Sangallo, Santa Maria del Monte, Sant'Ambrogio, Schiranna, Ungheria, Velate
Chính quyền
 • Thị trưởngAttilio Fontana
Diện tích[1]
 • Tổng cộng54 km2 (21 mi2)
Độ cao382 m (1,253 ft)
Dân số (31 tháng 9 năm 2009)[2]
 • Tổng cộng81.922
 • Mật độ1,500/km2 (3,900/mi2)
Tên cư dânVaresini
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính21100
Mã điện thoại0332
Thành phố kết nghĩaAlba Iulia, Đồng Lăng, Romans-sur-Isère sửa dữ liệu
Thánh bảo trợSan Vittore
Ngày thánh8 tháng 5
Trang webWebsite chính thức

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Superficie di Comuni Province e Regioni italiane al 9 ottobre 2011”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “Popolazione Residente al 1° Gennaio 2018”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.