Vanadyl difluoride
(Đổi hướng từ Vanadyl điflorua)
Vanadyl đifluoride là một hợp chất vô cơ, một muối oxyhalogenua của kim loại vanadi và axit flohydric có công thức hóa học VOF2 – tinh thể màu vàng khi khan, hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước.
Vanadyl đifluoride | |
---|---|
Tên khác | Vanadi oxyđifluoride Vanadyl(IV) fluoride |
PubChem | 78061862 |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | VOF2 |
Khối lượng mol | 104,9372 g/mol (khan) 140,96776 g/mol (2 nước) 158,98304 g/mol (3 nước) 176,99832 g/mol (4 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu vàng (khan) tinh thể lục nhạt (2 nước) tinh thể màu xanh dương (3 nước)[1] tinh thể màu xanh dương nhạt (4 nước) |
Khối lượng riêng | 3,396 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Độ hòa tan | tan trong aceton |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Vanadyl điclorua Vanadyl đibromua Vanadyl diiodide |
Cation khác | Vanadyl monofluoride Vanadyl trifluoride Vanadyl đioxyfluoride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
sửa- Làm nóng vanadyl đibromua trong dòng hydro fluoride sẽ tạo ra muối:
- Hoặc thủy phân vanadi(IV) fluoride bằng nước nóng:
Tính chất vật lý
sửaVanadyl đifluoride khan tạo thành các tinh thể màu vàng.
Các tinh thể ngậm nước VOF2·xH2O (với x = 2, 3 hoặc 4) được phân lập từ các dung dịch nước có tính axit mạnh.
Nó hòa tan trong aceton.
Cấu trúc
sửaVOF2·3H2O có công thức cấu tạo là [VOF2(H2O)2]·H2O, tức là có hai phân tử nước liên kết trực tiếp với VOF2, phân tử nước còn lại không liên kết trực tiếp.[1]
Tính chất hóa học
sửaVanadyl đifluoride có thể tạo thành muối phức với fluoride của kim loại kiềm, ví dụ:
Tham khảo
sửa- ^ a b Complexes of vanadium(IV) oxide difluoride with neutral N- and O-donor ligands. Truy cập 13 tháng 1 năm 2021.