Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2018
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2018, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Nuti Cafe 2018 (Nuti Cafe V.League 1 – 2018) vì lý do tài trợ,[1] là mùa giải chuyên nghiệp thứ 18 và là mùa giải thứ 35 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia, giải đấu bóng đá hạng cao nhất Việt Nam. Mùa giải bắt đầu từ ngày 10 tháng 3 năm 2018 và kết thúc vào ngày 8 tháng 10 năm 2018 với 14 đội bóng tham dự.[2]
Mùa giải | 2018 |
---|---|
Thời gian | 10 tháng 3 – 8 tháng 10 năm 2018 |
Vô địch | Hà Nội (lần thứ 4) |
Xuống hạng | Xổ số kiến thiết Cần Thơ |
AFC Champions League 2019 | Hà Nội |
Cúp AFC 2019 | Becamex Bình Dương |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 541 (2,97 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Ganiyu Oseni (16 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Hà Nội 5-0 HAGL |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | SHB Đà Nẵng 0-4 Hà Nội |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Hà Nội 6-3 TP HCM (9 bàn) |
Chuỗi thắng dài nhất | Sông Lam Nghệ An (8) |
Chuỗi bất bại dài nhất | Hà Nội (13) |
Chuỗi không thắng dài nhất | Xổ số kiến thiết Cần Thơ (14) |
Chuỗi thua dài nhất | Xổ số kiến thiết Cần Thơ (6) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 22,000 Nam Định 0-0 XSKT Cần Thơ |
Trận có ít khán giả nhất | 0 Nam Định 1-1 Quảng Nam |
Tổng số khán giả | 1.139.800 |
Số khán giả trung bình | 6.297 |
← 2017 2019 → |
Thay đổi trước mùa giải
sửaThay đổi đội bóng
sửa
Đến V.League 1sửaThăng hạng từ V.League 2 - 2017
|
Rời V.League 1sửaXuống hạng đến V.League 2 - 2018
|
Thay đổi điều lệ
sửaMùa giải 2018 sẽ có 1,5 suất xuống hạng. Đội xếp thứ 14 chung cuộc sẽ trực tiếp xuống hạng đến V.League 2 2019, trong khi đội xếp thứ 13 chung cuộc sẽ tham gia trận play-off cùng với đội đứng thứ 2 tại V.League 2 2018 để xác định đội thi đấu tại V.League mùa giải sau.
Giải đấu sẽ tiếp tục vận hành theo quy tắc "2 + 1", nghĩa là mỗi đội sẽ được sử dụng 2 cầu thủ nước ngoài và 1 cầu thủ nhập quốc tịch Việt Nam. Riêng hai câu lạc bộ FLC Thanh Hóa và Sông Lam Nghệ An sẽ được phép có thêm 1 cầu thủ châu Á để tham dự Cúp AFC.[3]
Thay đổi về truyền thông
sửaV.League 2018 đã có fanpage chính thức được VPF xây dựng và quản lí. Đồng thời, 14/14 câu lạc bộ cũng đã có các fanpage chính thức riêng.
Các đội tham dự
sửaSân vận động
sửaĐội | Địa điểm | Sân nhà | Sức chứa |
---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Thủ Dầu Một | Gò Đậu Vinh* |
18.000 18.000 |
FLC Thanh Hóa | Thanh Hóa | Thanh Hóa | 20.000 |
Hà Nội | Hà Nội | Hàng Đẫy | 25.000 |
Hải Phòng | Hải Phòng | Lạch Tray | 30.000 |
Hoàng Anh Gia Lai | Pleiku | Pleiku | 12.000 |
Nam Định | Nam Định | Thiên Trường | 30.000 |
Quảng Nam | Tam Kỳ | Tam Kỳ | 15.000 |
Sài Gòn | Thành phố Hồ Chí Minh | Thống Nhất | 25.000 |
Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam | Nha Trang | Nha Trang | 25.000 |
SHB Đà Nẵng | Đà Nẵng | Hòa Xuân | 20.000 |
Sông Lam Nghệ An | Vinh | Vinh | 18.000 |
Than Quảng Ninh | Cẩm Phả | Cẩm Phả | 20.000 |
Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh | Thống Nhất | 25.000 |
Xổ số kiến thiết Cần Thơ | Cần Thơ | Cần Thơ | 50.000 |
*Becamex Bình Dương sử dụng sân vận động Vinh tại vòng 14 trong trận gặp Sông Lam Nghệ An vì tình hình an ninh tại Thủ Dầu Một không ổn định.
Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu
sửaThay đổi huấn luyện viên
sửaĐội bóng | Huấn luyện viên đi | Hình thức | Ngày đi | Vị trí xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
FLC Thanh Hóa | Ljupko Petrović | Từ chức | 28 tháng 11 năm 2017[4] | Trước mùa giải | Marian Mihail | 15 tháng 12 năm 2017[5] |
SHB Đà Nẵng | Lê Huỳnh Đức | 25 tháng 11 năm 2017 | Nguyễn Minh Phương | 28 tháng 12 năm 2017[6] | ||
Xổ số kiến thiết Cần Thơ | Vũ Quang Bảo | Sa thải | 25 tháng 11 năm 2017 | Đinh Hồng Vinh | 25 tháng 12 năm 2017[7] | |
Sài Gòn | Nguyễn Đức Thắng | Hết hợp đồng | 31 tháng 1 năm 2018 | Phan Văn Tài Em | 31 tháng 1 năm 2018 | |
Thành phố Hồ Chí Minh | Lư Đình Tuấn | Giáng cấp | 8 tháng 11 năm 2017[8] | Miura Toshiya | 25 tháng 12 năm 2017 | |
Becamex Bình Dương | Trần Bình Sự | Hết hợp đồng | 25 tháng 11 năm 2017 | Trần Minh Chiến | 26 tháng 12 năm 2017[9] | |
FLC Thanh Hóa | Marian Mihail | Từ chức | 5 tháng 4 năm 2018 | Thứ 7 | Hoàng Thanh Tùng | 5 tháng 4 năm 2018[10] |
FLC Thanh Hóa | Hoàng Thanh Tùng | Giáng cấp | 3 tháng 5 năm 2018 | Thứ 6 | Nguyễn Đức Thắng | 3 tháng 5 năm 2018[10] |
Sài Gòn | Phan Văn Tài Em | Từ chức | 28 tháng 6 năm 2018 | Thứ 14 | Nguyễn Thành Công | 29 tháng 6 năm 2018[10] |
Xổ số kiến thiết Cần Thơ | Đinh Hồng Vinh | Từ chức | 26 tháng 7 năm 2018 | Thứ 14 | Vũ Quang Bảo | 31 tháng 7 năm 2018[10] |
Cầu thủ nước ngoài
sửaBảng xếp hạng
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội (C) | 26 | 20 | 4 | 2 | 72 | 30 | +42 | 64 | Lọt vào vòng sơ loại 2 AFC Champions League 2019[a] |
2 | Thanh Hóa | 26 | 13 | 7 | 6 | 43 | 29 | +14 | 46 | |
3 | Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam | 26 | 11 | 10 | 5 | 33 | 27 | +6 | 43 | |
4 | Sông Lam Nghệ An | 26 | 12 | 6 | 8 | 38 | 32 | +6 | 42 | |
5 | Than Quảng Ninh | 26 | 9 | 8 | 9 | 40 | 39 | +1 | 35 | |
6 | Hải Phòng | 26 | 9 | 7 | 10 | 26 | 26 | 0 | 34 | |
7 | Becamex Bình Dương[b] | 26 | 7 | 12 | 7 | 39 | 36 | +3 | 33 | Lọt vào vòng bảng Cúp AFC 2019 |
8 | Sài Gòn | 26 | 9 | 4 | 13 | 38 | 42 | −4 | 31[c] | |
9 | SHB Đà Nẵng | 26 | 8 | 7 | 11 | 41 | 53 | −12 | 31[c] | |
10 | Hoàng Anh Gia Lai | 26 | 8 | 7 | 11 | 37 | 45 | −8 | 31[c] | |
11 | Quảng Nam | 26 | 7 | 10 | 9 | 38 | 49 | −11 | 31[c] | |
12 | Thành phố Hồ Chí Minh | 26 | 7 | 6 | 13 | 37 | 45 | −8 | 27 | |
13 | Nam Định (O) | 26 | 5 | 9 | 12 | 33 | 45 | −12 | 24 | Tham dự trận play-off |
14 | Xổ số kiến thiết Cần Thơ (R) | 26 | 4 | 9 | 13 | 26 | 43 | −17 | 21 | Xuống hạng V.League 2 2019 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng; 7) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ Nếu Hà Nội không thể lọt vào vòng bảng 2 AFC Champions League, họ sẽ tham dự vòng bảng Cúp AFC.
- ^ Becamex Bình Dương lọt vào Cúp AFC 2019 với tư cách là nhà vô địch Cúp Quốc gia 2018.
- ^ a b c d Kết quả đối đầu: Sài Gòn 1-0 SHB Đà Nẵng, SHB Đà Nẵng 3-2 Sài Gòn; Sài Gòn 3-1 Hoàng Anh Gia Lai, Hoàng Anh Gia Lai 2-1 Sài Gòn; Sài Gòn 4-1 Quảng Nam, Quảng Nam 1-1 Sài Gòn; SHB Đà Nẵng 2-1 Hoàng Anh Gia Lai, Hoàng Anh Gia Lai 2-0 SHB Đà Nẵng; SHB Đà Nẵng 2-1 Quảng Nam, Quảng Nam 2-2 SHB Đà Nẵng; Hoàng Anh Gia Lai 2-3 Quảng Nam, Quảng Nam 2-2 Hoàng Anh Gia Lai. Xếp hạng đối đầu:
- Sài Gòn: 10 điểm, hiệu số +4.
- SHB Đà Nẵng: 10 điểm, hiệu số 0.
- Hoàng Anh Gia Lai: 7 điểm.
- Quảng Nam: 5 điểm.
Lịch thi đấu và kết quả
sửaTóm tắt kết quả
sửaVị trí các đội qua các vòng đấu
sửaVô địch; tham dự vòng sơ loại AFC Champions League 2019 | |
Tham dự trận play-off | |
Xuống hạng V.League 2 2019 |
Tiến trình mùa giải
sửaW | Thắng |
D | Hoà |
L | Thua |
Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bình Dương | D | W | L | D | D | D | W | W | D | W | D | L | D | L | L | D | D | D | D | W | L | D | W | L | L | W |
Thanh Hóa | L | W | L | W | D | D | D | W | L | L | D | L | W | W | W | W | D | W | D | L | W | D | W | W | W | W |
Hà Nội | W | W | W | D | W | D | W | W | W | W | W | W | W | L | W | W | W | W | D | W | W | D | W | W | W | L |
Hải Phòng | L | D | W | L | L | W | W | L | W | L | W | W | L | W | D | L | L | L | D | D | D | W | D | L | D | W |
Gia Lai | D | D | L | W | L | W | D | D | W | W | D | L | L | L | W | W | D | L | W | L | L | L | L | W | D | L |
TP Hồ Chí Minh | L | L | W | W | W | L | L | L | L | D | D | D | D | L | L | D | D | L | W | W | L | W | W | L | L | L |
Nam Định | D | L | L | L | L | L | W | L | L | D | D | L | W | D | W | W | L | L | D | D | L | D | D | L | W | D |
Quảng Nam | D | L | W | L | W | D | L | D | W | D | W | L | W | D | D | L | D | D | L | D | W | W | L | L | D | L |
Sài Gòn | D | L | L | L | W | D | D | D | L | L | L | W | L | W | L | L | W | L | L | W | W | L | L | W | W | W |
Khánh Hòa | W | W | D | L | W | D | D | D | L | D | L | W | W | D | W | D | W | W | W | D | W | D | D | W | L | L |
Nghệ An | W | L | D | L | D | D | L | D | L | L | D | L | W | W | W | W | W | W | W | W | L | W | D | L | W | W |
Đà Nẵng | L | W | D | W | L | L | L | W | D | D | D | W | L | W | L | L | D | W | L | L | W | L | D | L | D | W |
Quảng Ninh | W | W | D | W | L | W | D | L | W | W | D | W | L | D | L | L | L | W | D | L | D | D | D | W | L | L |
Cần Thơ | D | L | W | W | D | D | D | D | W | D | L | D | L | L | L | D | L | L | L | L | L | L | L | W | L | D |
Cập nhật lần cuối: 16 tháng 9 năm 2018
Nguồn: Vietnam Professional Football
Play-off
sửaĐội xếp thứ 13 của V.League 1 sẽ thi đấu với đội xếp thứ nhì của V.League 2 tại một địa điểm trung lập. Trong trường hợp hòa sau 90 phút thi đấu chính thức, hai đội sẽ đá luân lưu 11m để xác định đội thắng (không có hiệp phụ).
Kết quả
sửaNam Định | 0–0 | Hà Nội B |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Nguyễn Hạ Long Nguyễn Hữu Định Vũ Thế Vương Nguyễn Đình Mạnh Đinh Viết Tú |
5–3 | Phạm Tuấn Hải Lê Văn Xuân Lê Xuân Tú Lý Công Hoàng Anh |
Nam Định thắng Hà Nội B và giành quyền thi đấu tại V.League 1 2019.
Thống kê mùa giải
sửaCầu thủ ghi bàn hàng đầu
sửa- Tính đến ngày 9 tháng 10 năm 2018 [11]
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Ganiyu Oseni | Hà Nội | 17 |
2 | Nguyễn Tiến Linh | Becamex Bình Dương | 15 |
Hoàng Vũ Samson | Hà Nội | ||
Eydison | Than Quảng Ninh | ||
5 | Youssouf Touré | Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam | 14 |
6 | Wander Luiz | Xổ số kiến thiết Cần Thơ | 13 |
7 | Nguyễn Công Phượng | Hoàng Anh Gia Lai | 12 |
8 | Da Sylva Dominique | Sài Gòn | 11 |
9 | Pape Omar Faye | FLC Thanh Hóa | 10 |
Patiyo Tambwe | Xổ số kiến thiết Cần Thơ | ||
11 | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | 9 |
Hà Đức Chinh | SHB Đà Nẵng | ||
Phan Văn Đức | Sông Lam Nghệ An | ||
Joel Vinicius | Than Quảng Ninh | ||
Matías Jadue | Thành phố Hồ Chí Minh |
Cầu thủ kiến tạo hàng đầu
sửaThứ tự | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Nghiêm Xuân Tú | Than Quảng Ninh | 17 |
2 | Nguyễn Văn Quyết | Hà Nội | 13 |
3 | Trần Phi Sơn | Thành phố Hồ Chí Minh | 9 |
4 | Đỗ Hùng Dũng | Hà Nội | 8 |
5 | Lê Tấn Tài | Becamex Bình Dương | 7 |
Pape Omar Faye | FLC Thanh Hóa | ||
6 | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | 6 |
Phản lưới nhà
sửaGhi hat-trick
sửaCầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Tỷ số | Ngày |
---|---|---|---|---|
Ganiyu Bolayi Oseni | Hà Nội | SHB Đà Nẵng | 0–4 (A) | 14 tháng 4 năm 2018 |
Hà Minh Tuấn | Quảng Nam | Nam Định | 5–2 (H) | 26 tháng 5 năm 2018 |
Nguyễn Tiến Linh 4 | Becamex Bình Dương | Sài Gòn | 5–1(H) | 29 tháng 5 năm 2018 |
Teofilo Soares Eydison | Than Quảng Ninh | Hoàng Anh Gia Lai | 3–0 (H) | 9 tháng 6 năm 2018 |
Da Sylva Dominique 4 | Sài Gòn | Hà Nội | 5–2 (H) | 17 tháng 6 năm 2018 |
Hoàng Vũ Samson 4 | Hà Nội | Thành phố Hồ Chí Minh | 6-3 (H) | 8 tháng 7 năm 2018 |
Đinh Thanh Trung | Quảng Nam | Becamex Bình Dương | 4–4 (H) | |
Nguyễn Tiến Linh | Becamex Bình Dương | Quảng Nam | 4–4 (A) | |
Matías Jadue | Thành phố Hồ Chí Minh | SHB Đà Nẵng | 4–2 (H) | 14 tháng 7 năm 2018 |
Rimario Gordon | FLC Thanh Hóa | Hoàng Anh Gia Lai | 3–0 (A) | 9 tháng 9 năm 2018 |
Nguyễn Hải Anh | Thành phố Hồ Chí Minh | Sài Gòn | 5–0 (H) | 19 tháng 9 năm 2018 |
- Ghi chú: 4: Ghi 4 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách
Giữ sạch lưới
sửaXếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Giữ sạch lưới |
---|---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Công | Hà Nội | 8 |
2 | Đặng Văn Lâm | Hải Phòng | 7 |
3 | Nguyễn Tuấn Mạnh | Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam | 6 |
Huỳnh Tuấn Linh | Than Quảng Ninh | ||
4 | Phạm Văn Cường | Quảng Nam | 5 |
Tổng số khán giả
sửaTheo câu lạc bộ
sửaVT | Đội | Tổng số | Cao | Thấp | Trung bình | Thay đổi |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nam Định | 166.000 | 22.000 | 0*(cấm 1 trận sân nhà không khán giả) | 13.833 | +93,0%† |
2 | Hà Nội | 78.000 | 20.000 | 9.000 | 9.192 | +48,4% |
3 | FLC Thanh Hóa | 96.000 | 13.000 | 1.000 | 7.385 | 0,0% |
4 | Hoàng Anh Gia Lai | 104.500 | 12.000 | 4.000 | 8.038 | −4,1% |
5 | Hải Phòng | 82.000 | 21.000 | 2.000 | 6.308 | −14,6% |
6 | Sanna Khánh Hòa BVN | 47.000 | 15.000 | 5.000 | 7.833 | +59,1% |
7 | SHB Đà Nẵng | 52.000 | 13.000 | 4.000 | 7.429 | −8,0% |
8 | Sông Lam Nghệ An | 40.500 | 10.000 | 2.500 | 6.750 | +58,1% |
9 | Quảng Nam | 46.000 | 12.000 | 1.000 | 6.571 | +2,3% |
10 | TP. Hồ Chí Minh | 36.000 | 12.000 | 2.000 | 6.000 | +20,0% |
11 | Than Quảng Ninh | 42.000 | 8.000 | 5.000 | 6.000 | −12,4% |
12 | Becamex Bình Dương | 41.500 | 18.000 | 2.000 | 5.929 | +71,3% |
13 | XSKT Cần Thơ | 39.700 | 12.000 | 3.000 | 5.671 | +178,3% |
14 | Sài Gòn | 32.000 | 12.000 | 1.000 | 4.571 | +35,0% |
Tổng số khán giả cả giải | 719.200 | 22.000 | 1.000 | 7.903 | +41,3% |
Cập nhật lần cuối vào ngày 13 tháng 6 năm 2018
Nguồn: Vietnam Professional Football
Ghi chú:
†
Các đội bóng tham dự V.League 2 ở mùa trước đó
Theo vòng đấu
sửaVòng đấu | Tổng cộng | Số trận | Trung bình mỗi trận |
---|---|---|---|
Vòng 1 | 78,000 | 7 | 11,143 |
Vòng 2 | 71,000 | 7 | 10,143 |
Vòng 3 | 74,000 | 7 | 10,571 |
Vòng 4 | 58,000 | 7 | 8,286 |
Vòng 5 | 72,000 | 7 | 10,286 |
Vòng 6 | 51,500 | 7 | 7,357 |
Vòng 7 | 46,000 | 7 | 6,571 |
Vòng 8 | 50,000 | 7 | 7,143 |
Vòng 9 | 46,000 | 7 | 6,571 |
Vòng 10 | 42,500 | 7 | 6,071 |
Vòng 11 | 42,000 | 7 | 6,000 |
Vòng 12 | 38,200 | 7 | 5,457 |
Vòng 13 | 54,000 | 7 | 7,714 |
Vòng 14 | 33,000 | 7 | 4,714 |
Vòng 15 | 28,000 | 7 | 4,000 |
Vòng 16 | 38,000 | 7 | 5,428 |
Vòng 17 | 29,100 | 7 | 4,157 |
Vòng 18 | 34,500 | 7 | 4,928 |
Vòng 19 | 27,000 | 7 | 3,857 |
Vòng 20 | |||
Tổng cộng | 912,800 | 133 | 6,863 |
Số khán giả cao nhất
sửaXếp hạng | Đội nhà | Tỷ số | Đội khách | Số khán giả | Ngày | Sân vận động |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nam Định | 0–0 | Xổ số kiến thiết Cần Thơ | 22,000 | 11 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Thiên Trường |
2 | Hải Phòng | 1–1 | Hoàng Anh Gia Lai | 21,000 | 17 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Lạch Tray |
3 | Hà Nội | 5–0 | Hoàng Anh Gia Lai | 20,000 | 5 tháng 4 năm 2018 | Sân vận động Hàng Đẫy |
4 | Becamex Bình Dương | 3–3 | FLC Thanh Hóa | 18,000 | 15 tháng 4 năm 2018 | Sân vận động Gò Đậu |
5 | Nam Định | 0–1 | Hải Phòng | 17,000 | 22 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Thiên Trường |
5 | Nam Định | 0–2 | Hoàng Anh Gia Lai | 17,000 | 28 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động Thiên Trường |
Các giải thưởng
sửaGiải thưởng tháng
sửaTháng | Câu lạc bộ của tháng | Huấn luyện viên của tháng | Cầu thủ của tháng | TK | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | |||
Tháng 3 | Than Quảng Ninh | Phan Thanh Hùng | Than Quảng Ninh | Teofilo Soares Eydison | Than Quảng Ninh | [12] |
Tháng 4 | Hà Nội | Chu Đình Nghiêm | Hà Nội | Ganiyu Bolaji Oseni | Hà Nội | [13] |
Tháng 5 | Hà Nội | Trần Minh Chiến | Becamex Bình Dương | Nguyễn Tiến Linh | Becamex Bình Dương | [14] |
Tháng 6 | Hà Nội | Nguyễn Đức Thắng | FLC Thanh Hóa | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | [15] |
Tháng 7 và 8 | Sông Lam Nghệ An | Nguyễn Đức Thắng | Sông Lam Nghệ An | Phan Văn Đức | Sông Lam Nghệ An | [16] |
Tháng 9 | Hà Nội | Chu Đình Nghiêm | Hà Nội | Teofilo Soares Eydison | Than Quảng Ninh | [17] |
Bàn thắng của tháng
sửaTháng | Cầu thủ ghi bàn | Câu lạc bộ | Đối đầu | Sân vận động | Ngày | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 3 | Lương Xuân Trường | Hoàng Anh Gia Lai | Hải Phòng | Sân vận động Lạch Tray | 17 tháng 3 năm 2018 | 89,7 % |
Tháng 4 | Hà Đức Chinh | SHB Đà Nẵng | Sài Gòn | Sân vận động Hòa Xuân | 1 tháng 4 năm 2018 | 57,3 % |
Tháng 5 | Nguyễn Công Phượng | Hoàng Anh Gia Lai | FLC Thanh Hóa | Sân vận động Thanh Hóa | 30 tháng 5 năm 2018 | 87,6 % |
Tháng 6 | Trần Minh Vương | Hoàng Anh Gia Lai | Quảng Nam | Sân vận động Pleiku | 13 tháng 6 năm 2018 | 90,3 % |
Tháng 7 và 8 | Vũ Thế Vương | Nam Định | Hà Nội | Sân vận động Hà Nội | 15 tháng 7 năm 2018 | 75,9 % |
Tháng 9 | Phạm Văn Thuận | Nam Định | FLC Thanh Hóa | Sân vận động Thanh Hóa | 16 tháng 9 năm 2018 | 54,8 % |
Giải thưởng chung cuộc
sửaGiải thưởng | Người chiến thắng | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Huấn luyện viên xuất sắc nhất | Chu Đình Nghiêm[18] | Hà Nội |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Nguyễn Văn Quyết[18] | Hà Nội |
Vua phá lưới | Oseni Ganiyu[18] | Hà Nội |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Nguyễn Quang Hải[19] | Hà Nội |
Trọng tài xuất sắc nhất | Ngô Duy Lân[19] | |
Trợ lý trọng tài xuất sắc nhất | Phạm Mạnh Long[19] |
Đội hình của mùa giải[19] | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đặng Văn Lâm (Hải Phòng) | |||||||||||
Vũ Văn Thanh (Hoàng Anh Gia Lai) | Đỗ Duy Mạnh (Hà Nội) | Chaher Zarour (Sanna Khánh Hòa) | Đoàn Văn Hậu (Hà Nội) | ||||||||
Nguyễn Quang Hải (Hà Nội) | Ngô Hoàng Thịnh (FLC Thanh Hóa) | Moses Oloya (Hà Nội) | Nghiêm Xuân Tú (Than Quảng Ninh) | ||||||||
Nguyễn Công Phượng (Hoàng Anh Gia Lai) | Nguyễn Văn Quyết (Hà Nội) |
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ “Nutifood sẽ đồng hành cùng V.League 2018”. VPF. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Toyota stops sponsoring Vietnam's top-flight football league”. tuoitrenews.vn.
- ^ “Thông báo số 7 Giải VĐQG Nuti Café 2018”. www.vnleague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Petrovic bids farewell to Thanh Hoá”. vietnamnews.vn. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Mihail takes charge of Thanh Hóa”. vietnamnews.vn. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Phương to take charge of SHB Đà Nẵng”. vietnamnews.vn. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Vinh to coach V.League side Cần Thơ for two years”. vietnamnews.vn. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
- ^ “HCM City dismisses Fiard after big loss to Hà Nội”. Viet Names News. ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
- ^ “HLV Trần Minh Chiến dẫn dắt Bình Dương tại V.League 2018”. news.zing.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b c d “CLB FLC Thanh Hóa thanh lý hợp đồng với HLV Mihail”. thethaovanhoa.vn. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
- ^ “CLB Than Quảng Ninh lập hat-trick giải thưởng tháng 3 Nuti Café V.League 1 - 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 12 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Thông báo số 9 giải bóng đá VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 3 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập 3 tháng 5 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Thông báo số 14 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 7 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập 7 tháng 6 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|3=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “Thông báo số 20 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 5 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 5 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|3=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “Thông báo số 23 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 6 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập 10 tháng 9 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|3=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “Thông báo số 29 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 6 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2018. Truy cập 6 tháng 10 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|3=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ a b c https://vtv.vn/the-thao/anh-toan-canh-gala-tong-ket-cac-giai-bdcn-quoc-gia-2018-20181016201159842.htm
- ^ a b c d VTV, BAO DIEN TU (16 tháng 10 năm 2018). “Gala Tổng kết các Giải BĐCN Quốc gia 2018: Tôn vinh các danh hiệu”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.
Liên kết ngoài
sửa- Trang chủ Công ty Cổ phần Bóng đá Chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) (tiếng Việt)
- Trang chủ Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) (tiếng Việt)