Danh sách phối ngẫu nước Đan Mạch

bài viết danh sách Wikimedia
(Đổi hướng từ Vương hậu Đan Mạch)

Đây là danh sách các phối ngẫu Đan Mạch bao gồm các Vương hậu (vợ của vị Quốc vương trị vì) và các Vương tế (chồng của một Nữ vương). Do các liên minh (cá nhânthực tế), các Vương hậu từ năm 1380 đến năm 1814 (có hiệu lực từ năm 1406) cũng là Vương hậu của Na Uy, và các Vương hậu từ năm 1389 đến 1521/23 (có hiệu lực từ năm 1406) cũng là Vương hậu của Thụy Điển (mặc dù có sự gián đoạn). Phối ngẫu hiện tại của Đan Mạch là Mary Donaldson, sinh ra tại Úc, là vợ của Frederik X của Đan mạch và trở thành Vương hậu vào ngày 14 tháng 1 năm 2024 sau khi Margrethe II của Đan Mạch thoái vị.

Chân dung Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
  Thyra Dannebod Thyra có thể là con gái của một trong những thủ lĩnh khu vực tại Đan Mạch, có thể đến từ miền nam Jyllland và một số sử ca cho rằng Thyra là con gái của một công tước tên là Klak-Harald. Theo Gesta Danorum, Thyra là con gái của Æthelred, Vua nước Anh. Có thể người ấy là Æthelred của Wessex, vì nếu đó là Æthelred Không sẵn sàng thì đây là thông tin lỗi thời. 9?? (trước năm 943)
chồng lên ngôi

(950) – (958) ?
Gorm Già
Tove của Obotrites

[1]

Mstivoj tháng 1 năm 963 tháng 1 năm 963

?
Harald I Răng xanh
Gyrid Olafsdottir của Thụy Điển
(huyền thoại)
Olof (II) Björnsson

Ingeborg Thrandsdotter

98? 98?

985/6 chồng qua đời
Gunhilda xứ Wenden
(huyền thoại)

[1][2]

Burislav xứ Wendland có thể giống Sigrid và hoặc con gái của Mieszko I Svend I Tveskæg
  Sigrid Storråda
(huyền thoại)

[1][2][3]

Skoglar Toste Den Store Danske Encyklopædi xác định phối ngẫu của Svend I là Gunhilda, và coi Sigrid Kiều kỳ ở trong sử ca là dựa trên bà, nhưng chủ yếu là một tác phẩm "hoàn toàn hư cấu".

Nguồn: Den Store Danske Encyklopædi, ấn bản CD-ROM, các mục Gunhild và Sigrid Storråde.

không xác định

[1][2][3]

Mieszko I của Ba Lan có thể giống với một hoặc cả hai người ở trên
  Emma xứ Normandie

[1][3]

Richard I, Công tước xứ Normandie

Gunnora

k. 984

6 tháng 3 năm 1052
tháng 7 năm 1017 tháng 7 năm 1017

12 tháng 11 năm 1035
chồng qua đời
Knud II

Nhà Estridsen

sửa
Chân dung Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
Gyda Anundsdotter của Thụy Điển Anund Jakob của Thụy Điển

Gunnhildr Sveinsdóttir

?

1048/49
1047/48 1047

1048/49
Svend II Estridsen
Gunnhildr Sveinsdóttir

[2]

Sveinn Hákonarson

Holmfrid của Thụy Điển

?

k. 1060
1050 1050

1051/52
hôn nhân bị hủy bỏ
Margareta Hasbjörnsdatter jarl Asbjörn Ulfsen trước 1076

sau 1080
1076 1076

17 tháng 4 năm 1080
chồng qua đời
Harald III
Adela xứ Vlaanderen Robrecht I, Bá tước xứ Vlaanderen

Gertrud xứ Sachsen

1064

tháng 4 năm 1115
17 tháng 4 năm 1080 17 tháng 4 năm 1080

10 tháng 7 năm 1086
chồng bị giết
Knud IV
Ingegerd Haraldsdotter của Na Uy

[2][4]

Harald III của Na Uy

Elisiv xứ Kiev

1046

1120
1070 10 tháng 7 năm 1086
chồng lên ngôi

18 tháng 8 năm 1095
chồng qua đời
Oluf I
Boedil Thurgotsdatter Bá tước Thrugot Fagerskind

Thorgunna

1056

cuối năm 1103
trước năm 1086 18 tháng 8 năm 1095
chồng lên ngôi

10 tháng 7 năm 1103
chồng qua đời
Erik I
  Margaret Fredkulla Ingesdotter của Thụy Điển

[1]

Inge I của Thụy Điển

Helena

thập niên 1080

4 tháng 11 năm 1130
1105 1105

4 tháng 11 năm 1130
Niels I
Ulvhild Håkansdotter

[2]

Haakon Finnsson 1095

1148
1130 1130

25 tháng 6 năm 1134
chồng bị giết
Malmfrida Mstislavna xứ Kiev

[1]

Mstislav I, Đại thân vương xứ Kiev

Christina Ingesdotter của Thụy Điển

1105

sau năm 1137
1131 4 tháng 6 năm 1134
chồng lên ngôi

18 tháng 7 năm 1137 chồng bị giết
Erik II
Luitgard xứ Salzwedel Rudolf, Phiên địa Bá tước xứ Salzwedel

Richgard, Nữ bá tước xứ Sponheim

1110

29/30 tháng 1 năm 1152
1144 1144

8 tháng 8 năm 1146
chồng thoái vị
Erik III
Adela xứ Meissen Konrad, Phiên địa Bá tước xứ Meissen

Luitgard xứ Ravenstein

?

23 tháng 10 năm 1181
1152 1152

23 tháng 10 năm 1157
chồng bị giết
Svend III
Helena Sverkersdotter của Thụy Điển Sverker I của Thụy Điển

Ulvhild Håkansdotter

thập niên 1130

sau năm 1157
1156 1156

9 tháng 8 năm 1157
chồng bị giết
Knud V
  Sofia xứ Minsk

[5]

Thân vương Volodar xứ Minsk

Ryksa của Ba Lan, Vương hậu Thụy Điển

1138/41

5 tháng 5 năm 1198
1157 1157

12 tháng 5 năm 1182
chồng qua đời
Valdemar I
Gertrud xứ Bayern và Sachsen

[6]

Heinrich Sư tử

Clementia xứ Zähringen

1152/55

1 tháng 6 năm 1197
tháng 2 năm 1177 12 tháng 5 năm 1182
chồng lên ngôi

1 tháng 6 năm 1197
Knud VI
  Markéta của Bohemia

[5][6]

Otakar I của Bohemia

Adelheid xứ Meissen

1186

24 tháng 5 năm 1212/13
1205 1205

24 tháng 5 năm 1212/13
Valdemar II
  Berengária của Bồ Đào Nha

[5][6]

Sancho I của Bồ Đào Nha

Dulcía của Aragon

14/1194 tháng 12 năm 1194

27 tháng 3/1 tháng 4 năm 1221
18/24 tháng 5 năm 1214 18/24 tháng 5 năm 1214

27 tháng 3/1 tháng 4 năm 1221
  Leonor của Bồ Đào Nha

[5][6]

Afonso II của Bồ Đào Nha

Urraca của Castilla, Vương hậu Bồ Đào Nha

1211

13 tháng 5 năm 1231
24 tháng 6 năm 1229
với tư cách là Vương hậu trẻ
24 tháng 6 năm 1229
với tư cách là Vương hậu trẻ

13 tháng 5 năm 1231
Valdemar Con
  Jutta xứ Sachsen

[6]

Albrecht I, Công tước xứ Sachsen

Agnes của Áo

1223

trước 2 tháng 2 năm 1267
17 tháng 11 năm 1239 17 tháng 11 năm 1239
với tư cách là Vương hậu trẻ
28 tháng 3 năm 1241
chồng lên ngôi với tư cách là Vua duy nhất

10 tháng 8 năm 1250
chồng qua đời
Erik IV
  Mechthild xứ Holstein

[5][6]

Adolf IV, Bá tước xứ Holstein

Heilwig xứ Lippe

1220/25

1288
25 tháng 4 năm 1237 1 tháng 11 năm 1250
chồng lên ngôi

29 tháng 6 năm 1252
chồng qua đời
Abel
  Margarete Sambiria

[6]

Sambor II, Công tước xứ Pomerania

Mechthild xứ Mecklenburg

1230

1 tháng 12 năm 1282
1248 25 tháng 12 năm 1252
chồng lên ngôi

29 tháng 5 năm 1259
chồng qua đời
Christoffer I
  Agnes xứ Brandenburg

[6]

Johann I, Phiên địa Bá tước xứ Brandenburg

Brigitte xứ Sachsen

1257

29 tháng 9 năm 1304
11 tháng 11 năm 1273 11 tháng 11 năm 1273

22 tháng 11 năm 1286
chồng bị giết
Erik V
  Ingeborg Magnusdotter của Thụy Điển

[6]

Magnus III của Thụy Điển

Helvig xứ Holstein

1277

5 tháng 4/15 tháng 8 năm 1319
tháng 6 năm 1296 tháng 6 năm 1296

5 tháng 4/15 tháng 8 năm 1319
Erik VI
  Euphemia xứ Pomerania

[6]

Bogislaw IV, Công tước xứ Pomerania

Margarethe xứ Rügen

1285

26 tháng 7 năm 1330
1300 25 tháng 1 năm 1320
chồng lên ngôi

26 tháng 7 năm 1330
Christoffer II
  Elisabeth xứ Holstein-Rendsburg

[6]

Heinrich I, Bá tước xứ Holstein-Rendsburg

Heilwig xứ Bronkhorst

1300

trước năm 1340
1330
với tư cách là Vương hậu trẻ
1330
với tư cách là Vương hậu trẻ

1331
ly dị
Eric Christoffersen
Ngôi vua bỏ trống (1332–1340)
  Helvig xứ Schleswig

[6][7][8]

Erich II, Công tước xứ Schleswig

Adelheid xứ Holstein-Rendsburg

?

k. 1374
trước 4 tháng 6 năm 1340 trước 4 tháng 6 năm 1340

1355
vào tu viện
1374
qua đời
Valdemar IV

Nhà Pomerania

sửa
Chân dung Huy hiệu Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
    Philippa của Anh

[1][2][6][7][8]

Henry IV của Anh

Mary xứ Bohun

4 tháng 6 năm 1394

7 tháng 1 năm 1430
26 tháng 10 năm 1406 26 tháng 10 năm 1406

7 tháng 1 năm 1430
Erik VII

Nhà Pfalz-Neumarkt

sửa
Chân dung Huy hiệu Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
    Dorothea xứ Brandenburg

[1][2][6][7][8][9]

Johann, Phiên địa Bá tước xứ Brandenburg-Kulmbach

Barbara xứ Sachsen-Wittenberg

1430/31

10 tháng 11 năm 1495
12 tháng 9 năm 1445 12 tháng 9 năm 1445

6 tháng 1 năm 1448
chồng qua đời
Christoffer III

Nhà Oldenburg

sửa
Chân dung Huy hiệu Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
    Dorothea xứ Brandenburg

[1][2][5][6]
[7][8][10][11]
[12]

Johann, Phiên địa Bá tước xứ Brandenburg-Kulmbach

Barbara xứ Sachsen-Wittenberg

1430/31

10 tháng 11 năm 1495
28 tháng 10 năm 1449 28 tháng 10 năm 1449

21 tháng 5 năm 1481
chồng qua đời
Christian I
    Christina xứ Sachsen

[1][2][6][7]
[8][11]

Ernst, Tuyển hầu xứ Sachsen

Elisabeth xứ Bayern

25 tháng 12 năm 1461

tháng 12 năm 1521
6 tháng 9 năm 1478 21 tháng 5 năm 1481
chồng lên ngôi

20 tháng 2 năm 1513
chồng qua đời
Hans
    Isabel của Áo và Castilla

[1][2][6][7]
[8][11]

Felipe I của Castilla

Juana I của Castilla

18 tháng 7 năm 1501

19 tháng 1 năm 1526
12 tháng 8 năm 1515 12 tháng 8 năm 1515

13 tháng 4 năm 1523 cặp đôi hoàng gia rời Đan Mạch
Christian II
    Sophia xứ Pomerania

[1][6][7][8]
[11]

Bogislaw X, Công tước xứ Pomerania-Wolgast

Anna Jagiellonka, Bá tước phu nhân xứ Pomerania

1498

13 tháng 5 năm 1568
9 tháng 10 năm 1518 13 tháng 4 năm 1523
chồng lên ngôi

10 tháng 4 năm 1533
chồng qua đời
Frederik I
Ngôi vua bỏ trống (10 tháng 4 năm 1533 – 5 tháng 7 năm 1534)
    Dorothea xứ Sachsen-Lauenburg

[1][6][7][8]
[11]

Magnus I, Công tước xứ Sachsen-Lauenburg

Katharina xứ Braunschweig-Wolfenbüttel

9 tháng 7 năm 1511

7 tháng 10 năm 1571
29 tháng 10 năm 1525 4 tháng 7 năm 1534
chồng lên ngôi

1 tháng 1 năm 1559
chồng qua đời
Christian III
    Sophie xứ Mecklenburg-Güstrow

[1][6][7][8]
[11]

Ulrich III, Công tước xứ Mecklenburg

Elisabeth của Đan Mạch

4 tháng 9 năm 1557

14 tháng 10 năm 1631
20 tháng 7 năm 1572 20 tháng 7 năm 1572

4 tháng 4 năm 1588
chồng qua đời
Frederik II
  Anna Katharina xứ Brandenburg

[1][6][7][8]
[11]

Joachim III Friedrich, Tuyển hầu xứ Brandenburg

Katharina xứ Brandenburg-Küstrin

26 tháng 6 năm 1575

tháng 4 năm 1612
27 tháng 11 năm 1597 27 tháng 11 năm 1597

8 tháng 4 năm 1612
Christian IV
  Sophie Amalie xứ Braunschweig-Calenberg

[1][6][7][8]
[11]

Georg, Công tước xứ Brunswick-Lüneburg

Anna Eleonore xứ Hessen-Darmstadt

24 tháng 3 năm 1628

20 tháng 2 năm 1685
1 tháng 10 năm 1643 28 tháng 2 năm 1648
chồng lên ngôi

9 tháng 2 năm 1670
chồng qua đời
Frederik III
  Charlotte Amalie xứ Hessen-Kassel

[1][6][7][8]
[11]

Wilheim VI, Phong địa Bá tước xứ Hessen-Kassel

Hedwig Sophie xứ Brandenburg

27 tháng 4 năm 1650

27 tháng 3 năm 1714
25 tháng 6 năm 1667 9 tháng 2 năm 1670
chồng lên ngôi

25 tháng 8 năm 1699
chồng qua đời
Christian V
    Louise xứ Mecklenburg-Güstrow

[1][6][7][8]
[11]

Gustav Adolf, Công tước xứ Mecklenburg-Güstrow

Magdalena Sibylla xứ Schleswig-Holstein-Gottorf

28 tháng 8 năm 1667

15 tháng 3 năm 1721
5 tháng 12 năm 1695 25 tháng 8 năm 1699
chồng lên ngôi

15 tháng 3 năm 1721
Frederik IV
    Anna Sophie Reventlow

[1][6][7][8]
[11]

Conrad, Bá tước Reventlow

Sophie Amalie von Hahn

16 tháng 4 năm 1693

7 tháng 1 năm 1743
4 tháng 4 năm 1721 4 tháng 4 năm 1721

12 tháng 10 năm 1730
chồng qua đời
    Sophie Magdalene xứ Brandenburg-Kulmbach

[1][6][7][8]
[11]

Christian Heinrich, Phiên địa Bá tước xứ Brandenburg-Bayreuth-Kulmbach

Sophie Christiane xứ Wolfstein

28 tháng 11 năm 1700

27 tháng 5 năm 1770
7 tháng 8 năm 1721 12 tháng 10 năm 1730
chồng lên ngôi

6 tháng 8 năm 1746
chồng qua đời
Christian VI
    Louisa của Đại Anh

[1][6][7][8]
[11]

George II của Đại Anh

Caroline xứ Ansbach

7 tháng 12 năm 1724

19 tháng 12 năm 1751
11 tháng 12 năm 1743 6 tháng 8 năm 1746
chồng lên ngôi

19 tháng 12 năm 1751
Frederik V
    Juliane Marie xứ Brunswick-Wolfenbüttel

[1][6][7][8]
[11]

Ferdinand Albrecht II, Công tước xứ Brunswick-Wolfenbüttel

Antoinette Amalie xứ Braunschweig-Wolfenbüttel

4 tháng 9 năm 1729

10 tháng 10 năm 1796
8 tháng 7 năm 1752 8 tháng 7 năm 1752

13 tháng 1 năm 1766
chồng qua đời
    Caroline Matilda của Đại Anh

[1][6][7][8]
[11]

Frederick, Thân vương xứ Wales

Augusta xứ Sachsen-Gotha-Altenburg

11 tháng 7 năm 1751

10 tháng 5 năm 1775
8 tháng 11 năm 1766 8 tháng 11 năm 1766

tháng 4 năm 1772
ly hôn
Christian VII
    Marie Sophie xứ Hessen-Kassel

[1][6][7][8]
[11][13]

Phong địa Bá tước Karl xứ Hessen-Kassel

Louise của Đan Mạch

28 tháng 10 năm 1767

21/22 tháng 3 năm 1852
31 tháng 7 năm 1790 13 tháng 3 năm 1808
chồng lên ngôi

3 tháng 12 năm 1839
chồng qua đời
Frederik VI
    Caroline Amalie xứ Schleswig-Holstein-Sonderburg-Augustenburg

[6][7][8][11]
[13]

Friedrich Christian II, Công tước xứ Schleswig-Holstein-Sonderburg-Augustenburg

Louise Augusta của Đan Mạch

28 tháng 6 năm 1796

9 tháng 3 năm 1881
22 tháng 5 năm 1815 3 tháng 12 năm 1839
chồng lên ngôi

20 tháng 1 năm 1848
chồng qua đời
Christian VIII

Nhà Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg

sửa
Chân dung Huy hiệu Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
    Luise của Hessen-Kassel

[6][7][8][13]

Phong địa Bá tước Wilheim xứ Hessen-Kassel

Charlotte của Đan Mạch

7 tháng 9 năm 1817

29 tháng 9 năm 1898
26 tháng 5 năm 1842 15 tháng 11 năm 1863
chồng lên ngôi

29 tháng 9 năm 1898
Christian IX
    Lovisa của Thụy Điển và Na Uy

[6][7][8]

Karl XV của Thụy Điển

Louise của Hà Lan

31 tháng 10 năm 1851

20 tháng 3 năm 1926
28 tháng 7 năm 1869 29 tháng 1 năm 1906
chồng lên ngôi

14 tháng 5 năm 1912
chồng qua đời
Frederik VIII
    Alexandrine xứ Mecklenburg

[6][7][8][14]

Frederick Francis III, Đại Công tước xứ Mecklenburg-Schwerin

Anastasiya Mikhaylovna của Nga

24 tháng 12 năm 1879

28 tháng 12 năm 1952
26 tháng 4 năm 1898 14 tháng 5 năm 1912
chồng lên ngôi

20 tháng 4 năm 1947
chồng qua đời
Christian X
    Ingrid của Thụy Điển

[6][7][8]

Gustaf VI Adolf của Thụy Điển

Margaret xứ Connaught

28 tháng 3 năm 1910

7 tháng 11 năm 2000
24 tháng 5 năm 1935 20 tháng 4 năm 1947 chồng lên ngôi

14 tháng 1 năm 1972 chồng qua đời
Frederik IX
    Henri de Laborde de Monpezat André de Laborde de Monpezat
Renée Yvonne Doursenot
11 tháng 6 năm 1934

tháng 2 năm 2018
10 tháng 6 năm 1967 14 tháng 1 năm 1972

vợ lên ngôi [15]

13 tháng 2 năm 2018

Margrethe II
    Mary Elizabeth Donaldson John Dalgleish Donaldson
Henrietta Clark Horne
5 tháng 2 năm 1972

hiện tại (52 năm, 261 ngày)
14 tháng 5 năm 2004 14 tháng 1 năm 2024
chồng lên ngôi

hiện tại
Frederik X

Ghi chú

sửa
  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y Cũng là Vương hậu nước Na Uy.
  2. ^ a b c d e f g h i j k Cũng là Vương hậu nước Thụy Điển.
  3. ^ a b c Cũng là Vương hậu nước Anh.
  4. ^ Cũng là Bá tước phu nhân xứ Schleswig.
  5. ^ a b c d e f Cũng là Công tước phu nhân xứ Schleswig.
  6. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai Cũng là Vương hậu của người Wend.
  7. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Cũng là Vương hậu của người Goth.
  8. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Cũng là Vương hậu của người Geat.
  9. ^ Lần thứ nhất.
  10. ^ Cũng là Bá tước phu nhân xứ Holstein.
  11. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q Cũng là Công tước phu nhân xứ Schleswig-Holstein.
  12. ^ Lần thứ hai.
  13. ^ a b c Cũng là Công tước phu nhân xứ Sachsen-Lauenburg.
  14. ^ Cũng là Vương hậu của Iceland.
  15. ^ Được phong chức Vương tế chính thức vào năm 2005, từ bỏ tước vị vào năm 2016.

Xem thêm

sửa