Vông nem
loài thực vật
Vông nem hay vông, hải đồng bì, thích đồng bì (danh pháp hai phần: Erythrina orientalis) là loài thực vật thuộc chi Erythrina.
Erythrina orientalis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Thực vật có hoa |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Phaseoleae |
Chi (genus) | Erythrina |
Loài (species) | E. orientalis |
Danh pháp hai phần | |
Erythrina orientalis Murr. |
Cây vông nem cao từ 10 m đến 20 m, thân có gai ngắn. Lá dài 10 cm đến 15 cm, gồm 3 lá chét. Hoa màu đỏ tươi, quả giáp, dài 15 cm đến 30 cm[1].
Từ gỗ vông nem có thể điều chế chất pterocarpan orientanol A[2]. Pterocarpans orientanol B và C, folitenol và erythrabyssin II, pterocarpene erycristagallin và prenylated isoflavone bidwillol A được điều chế từ rễ vông nem[3].
Lá và thân vông nem chứa một alkaloid độc là erythrine. Lá vông nem có tác dụng an thần, chữa trĩ, giúp vết loét sớm lên da non...[1]
Tại một số vùng ở Việt Nam, lá vông nem thường được dùng để gói nem.
Chú thích
sửa- ^ a b Đỗ Tất Lợi (2004). “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội: 787–788.
- ^ A pterocarpan from Erythrina orientalis. Hitoshi Tanaka, Toshihiro Tanaka and Hideo Etoh, Phytochemistry, Volume 45, Issue 1, May 1997, Pages 205-207, doi:10.1016/S0031-9422(96)00841-2
- ^ Two pterocarpans from Erythrina orientalis. Hitoshi Tanaka, Toshihiro Tanaka and Hideo Etoh, Phytochemistry, Volume 47, Issue 3, February 1998, pp. 475-477, doi:10.1016/S0031-9422(97)00596-7
Liên kết ngoài
sửaMã hiệu định danh bên ngoài cho Vông nem | |
---|---|
Bách khoa toàn thư sự sống | 11240308 |