Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018
Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á năm 2018 sẽ quyết định các đội tham gia giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018, một giải đấu bóng đá trẻ của tổ chức Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) dành cho các cầu thủ nam dưới 19 tuổi của đội tuyển quốc gia các thành viên hiệp hội của họ.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Kyrgyzstan (Bảng A) Tajikistan (Bảng B) Qatar (Bảng C) Ả Rập Xê Út (Bảng D) Jordan (Bảng E) Hàn Quốc (Bảng F) Campuchia (Bảng G) Đài Bắc Trung Hoa (Bảng H) Mông Cổ (Bảng I) Việt Nam (Bảng J) |
Thời gian | 24 tháng 10 – 8 tháng 11 năm 2017[1] |
Số đội | 43 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 11 (tại 11 thành phố chủ nhà) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 66 |
Số bàn thắng | 234 (3,55 bàn/trận) |
Số khán giả | 113.782 (1.724 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Cho Young-wook (6 goals) |
Tổng cộng có 16 đội tham dự vòng chung kết, được tổ chức tại Indonesia.
Bốc thăm
sửaLễ bốc thăm cho vòng loại được tổ chức vào ngày 21 tháng 4 năm 2017 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[2] 43 đội được chia thành mười bảng: ba bảng có năm đội và bảy bảng có bốn đội. Để bốc thăm, các đội được chia thành hai khu vực:[3]
- Khu vực Tây: 22 đội đến từ Đông Á, Trung Á và Nam Á, chia thành năm bảng: hai bảng năm đội và ba bảng bốn đội (Bảng A–E).
- Khu vực Đông: 21 đội đến từ Đông Nam Á và Đông Á, chia thành năm bảng: một bảng có 5 đội và bốn bảng có 4 đội (Bảng F–J).
Các đội được xếp hạt giống trong từng khu vực theo thành tích của họ trong vòng chung kết và vòng loại Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016 (xếp hạng tổng thể được hiển thị trong ngoặc đơn; NR là viết tắt của các đội không được xếp hạng).
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 | |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực Tây |
|
|
|
|
|
Khu vực Đông |
|
|
|
|
- Ghi chú
- Đội được in đậm là những đội vượt qua vòng loại.
- (H): Đội chủ nhà vòng loại (* Jordon thay Iran làm chủ nhà bảng E, Đài Bắc Trung Hoa được chọn làm chủ nhà bảng H sau lễ bốc thăm, bảng còn lại được tổ chức tại địa điểm trung lập, do Úc được chọn làm chủ nhà sau lễ bốc thăm nhưng sau đó đã được thay thế)
- (Q): Chủ nhà của vòng chung kết, tự động đủ điều kiện bất kể kết quả vòng loại.
- (W): Rút lui sau lễ bốc thăm.
Khu vực Tây | |
---|---|
Khu vực Đông |
Độ tuổi cầu thủ
sửaCầu thủ sinh ra từ ngày 1 tháng 1 năm 1999 trở đi mới đủ điều kiện tham gia thi đấu tại giải.[5]
Thể thức
sửaTrong mỗi bảng, các đội thi đấu với nhau một trận tại một địa điểm tập trung. Mười đội nhất bảng và năm đội thứ 2 có thành tích tốt nhất đủ điều kiện tham dự vòng chung kết. Nếu đội chủ nhà Indonesia đứng đầu bảng của họ hoặc nằm trong số năm đội thứ 2 có thành tích tốt nhất thì đội xếp thứ 2 có thành tích tốt thứ sáu được quyền tham dự vòng chung kết.
Tiêu chí
sửaCác đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho trận hòa, 0 điểm cho trận thua) và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng, theo thứ tự được đưa ra, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 9.3):
- Giành nhiều điểm hơn trong các trận đối đầu trực tiếp;
- Hiệu số bàn thắng cao hơn trong các trận đối đầu trực tiếp;
- Ghi nhiều bàn thắng hơn trong các trận đối đầu trực tiếp;
Trong trường hợp có trên hai đội bằng điểm, sau khi áp dụng các tiêu chí trên, vẫn có hai đội bằng điểm thi các tiêu chí đó lại áp dụng lần nữa với riêng hai đội. Nếu vẫn chưa quyết định được thì áp dụng các tiêu chí tiếp theo:
- Hiệu số bàn thắng cao hơn trong các trận vòng bảng;
- Ghi nhiều bàn thắng hơn trong các trận vòng bảng;
- Tổ chức sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bị ràng buộc và họ gặp nhau ở vòng cuối cùng của bảng;
- Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ là kết quả của hai thẻ vàng = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng theo sau là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm);
- Có số trận hoà nhiều hơn.
Vòng bảng
sửaCác trận đấu được diễn ra trong khoảng thời gian từ 24 tháng 10 đến 8 tháng 11 năm 2017.
Lượt trận | Bảng A–B & F | Bảng C–E & G–J | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Ngày | Trận đấu | Ngày | Trận đấu | |||
Bảng G | Bảng C–E & H–J | Bảng D–E & G–I | Bảng C & J | |||
1 | 31 tháng 10 năm 2017 | 3 v 2, 5 v 4 | 24 tháng 10 năm 2017 | 4 tháng 11 năm 2017 | 1 v 4, 2 v 3 | 3 v 1 |
2 | 2 tháng 11 năm 2017 | 4 v 1, 5 v 3 | 26 tháng 10 năm 2017 | 6 tháng 11 năm 2017 | 4 v 2, 3 v 1 | 2 v 3 |
3 | 4 tháng 11 năm 2017 | 1 v 5, 2 v 4 | 28 tháng 10 năm 2017 | 8 tháng 11 năm 2017 | 1 v 2, 3 v 4 | 1 v 2 |
4 | 6 tháng 11 năm 2017 | 2 v 5, 3 v 1 | — | |||
5 | 8 tháng 11 năm 2017 | 4 v 3, 1 v 2 | — |
Bảng A
sửa- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Kyrgyzstan.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+6.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | UAE | 4 | 3 | 0 | 1 | 10 | 3 | +7 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Oman | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 6 | +4 | 7 | |
3 | Bahrain | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 3 | +4 | 7 | |
4 | Kyrgyzstan (H) | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 8 | −3 | 6 | |
5 | Nepal | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 12 | −12 | 0 |
Kyrgyzstan | 2–0 | Nepal |
---|---|---|
Chi tiết |
Kyrgyzstan | 0–3 | Oman |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bahrain | 1–2 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
UAE | 4–1 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Oman | 1–1 | Bahrain |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng B
sửa- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Tajikistan.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+5.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tajikistan (H) | 4 | 3 | 1 | 0 | 12 | 0 | +12 | 10 | Vòng chung kết |
2 | Uzbekistan | 4 | 3 | 0 | 1 | 17 | 1 | +16 | 9 | |
3 | Bangladesh | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 1 | +4 | 7 | |
4 | Maldives | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 14 | −12 | 1 | |
5 | Sri Lanka | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 22 | −20 | 1 |
Sri Lanka | 0–10 | Uzbekistan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Maldives | 0–1 | Bangladesh |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bangladesh | 0–1 | Uzbekistan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tajikistan | 5–0 | Maldives |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Qatar (H) | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4[a] | Vòng chung kết |
2 | Iraq | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4[a] | |
3 | Liban | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | −4 | 0 | |
4 | Afghanistan | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Xin rút lui |
- ^ a b Xếp hạng bởi loạt sút luân lưu (Qatar: 3 bàn; Iraq: 2 bàn).
Bảng D
sửa- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Ả Rập Xê Út.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+3.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ả Rập Xê Út (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | +7 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Yemen | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | +2 | 4 | |
3 | Ấn Độ | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 5 | −2 | 4 | |
4 | Turkmenistan | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | −7 | 0 |
Yemen | 3–0 | Turkmenistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ả Rập Xê Út | 5–0 | Ấn Độ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Turkmenistan | 0–1 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Turkmenistan | 0–3 | Ấn Độ |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ả Rập Xê Út | 2–1 | Yemen |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng E
sửa- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Jordan; ban đầu Iran được chọn là nơi tổ chức, nhưng sau đó đã được thay đổi.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+2.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Jordan (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Vòng chung kết |
2 | Iran | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 1 | +4 | 5 | |
3 | Syria | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | |
4 | Palestine | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | −7 | 0 |
Bảng F
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc (H) | 4 | 4 | 0 | 0 | 22 | 0 | +22 | 12 | Vòng chung kết |
2 | Malaysia | 4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 5 | +3 | 9 | |
3 | Indonesia[a] | 4 | 2 | 0 | 2 | 11 | 8 | +3 | 6 | |
4 | Đông Timor | 4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 14 | −11 | 1 | |
5 | Brunei | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 19 | −17 | 1 |
- ^ Indonesia, với tư cách là chủ nhà của vòng chung kết giải đấu, tự động đủ điều kiện bất kể kết quả vòng loại.
Brunei | 0–11 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Hàn Quốc | 4–0 | Indonesia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Đông Timor | 0–4 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Brunei | 2–2 | Đông Timor |
---|---|---|
Chi tiết |
Hàn Quốc | 3–0 | Malaysia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng G
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trung Quốc | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 0 | +8 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Campuchia (H) | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
3 | Myanmar | 3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 4 | +4 | 3 | |
4 | Philippines | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 12 | −12 | 1 |
Myanmar | 6–0 | Philippines |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trung Quốc | 1–0 | Campuchia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Philippines | 0–6 | Trung Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Trung Quốc | 1–0 | Myanmar |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng H
sửa- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Đài Bắc Trung Hoa.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+8.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | +7 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Đài Bắc Trung Hoa (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 | |
3 | Ma Cao | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 4 | −3 | 3 | |
4 | Lào | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | −7 | 0 |
Việt Nam | 2–0 | Ma Cao |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Lào | 0–2 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Đài Bắc Trung Hoa | 1–2 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Việt Nam | 4–0 | Lào |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Đài Bắc Trung Hoa | 2–0 | Ma Cao |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng I
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 16 | 1 | +15 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Thái Lan | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 5 | +4 | 6 | |
3 | Mông Cổ (H) | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 14 | −8 | 3 | |
4 | Singapore | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 14 | −11 | 0 |
Mông Cổ | 2–5 | Thái Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng J
sửa- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Việt Nam (địa điểm trung lập);[7] đáng ra nó được tổ chức tại Úc,[8] nhưng Bộ trưởng ngoại giao Julie Bishop từ chối nhập cảnh cho đội Triều Tiên vào Úc.[9]
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+7.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 6 | Vòng chung kết |
2 | CHDCND Triều Tiên | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 3 | |
3 | Hồng Kông | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | −7 | 0 | |
4 | Quần đảo Bắc Mariana | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Xin rút lui[10] |
CHDCND Triều Tiên | 5–1 | Hồng Kông |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Úc | 4–1 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng xếp hạng các đội xếp thứ 2
sửaDo các bảng có số lượng đội khác nhau và việc rút Afghanistan và Quần đảo Bắc Mariana khỏi bảng C và J.
Để đảm bảo sự công bằng khi so sánh các đội nhì của tất cả các bảng, chỉ tính kết quả các trận đấu giữa đội xếp thứ 2 với đội xếp thứ 1 và đội xếp thứ 3.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | Iraq | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4 | Vòng chung kết |
2 | I | Thái Lan | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 3 | |
3 | J | CHDCND Triều Tiên | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 3 | |
4 | H | Đài Bắc Trung Hoa | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 3 | |
5 | F | Malaysia | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
6 | G | Campuchia | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
7 | B | Uzbekistan | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 3 | |
8 | E | Iran | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | |
9 | D | Yemen | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 1 | |
10 | A | Oman | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số bàn thắng; 3) số bàn thắng ghi được; 4) điểm kỷ luật; 5) bốc thăm.
Các đội vượt qua vòng loại
sửa16 đội sau đây đủ điều kiện tham dự vòng chung kết.
- 1 In đậm chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
- 2 Tính cả những lần tham dự của Việt Nam Cộng hòa.
Các cầu thủ ghi bàn
sửa- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- Ramy Najjarine
- Sin Kakada
- Wang Chung-yu
- Saddil Ramdani
- Hanis Saghara Putra
- Hossein Nokhodkar
- Hiroki Ito
- Riku Tanaka
- Yuta Goke
- Mohammad Al-Zu'bi
- Lwin Moe Aung
- Soe Moe Kyaw
- Faisal Al-Harthi
- Mohammed Al-Qaidi
- Hashim Ali
- Danial Syafiq
- Lee Kang-in
- Lee Sang-jun
- Lim Jae-hyuk
- Shahrom Samiev
- Shervoni Mabatshoev
- Danilson Araujo
- Ahmed Fawzi
- Khaled Al-Blooshi
- Sanjar Zokirov
- Lê Minh Bình
- Trương Tiến Anh
- 1 bàn
- Denis Genreau
- Fabian Monge
- Ahmed Al-Sherooqi
- Ebrahim Al-Khatal
- Mohamed Waleed Al-Thawadi
- Sayed Mohamed Shubbar
- Hariz Herman
- Mohammad Hanif Adnan
- Bishwanath Ghosh
- Riyadul Hasan
- San Kimheng
- Tao Qianglong
- Chin Wen-yen
- Fong Shao-Chi
- Tu Shao-chieh
- Chu Wai Kwan
- Abhishek Halder
- Amarjit Singh Kiyam
- Edmund Lalrindika
- Muhammad Iqbal
- Rafli Mursalim
- Alireza Ghaderi
- Mohammad Bagheri
- Mohammad Khodabandehlo
- Ali Raad Kadhim
- Ibrahim Bayesh
- Mohammed Dawood Yaseen
- Hiroto Taniguchi
- Mizuki Ando
- Takumu Kawamura
- Taichi Hara
- Yuta Nakamura
- Ibrahim Sadeh
- Omar Al-Zebdieh
- Alimardon Shukurov
- Dastan Karypbekov
- Erzhan Nurbekov
- Gulzhigit Borubaev
- Temirbolot Tapaev
- Iury Rogério Sousa
- Akhyar Rashid
- Akif Syahiran
- Zhafir Yusoff
- Shivan Pillay
- Zafuan Azeman
- Musannif Mohamed
- Rishwan Ismail
- Bat-Orgil Gerelt-Od
- Bilguun Damdindorj
- Ganbold Ganbayar
- Hein Htet Aung
- Kim Pom-hyok
- Paek Chung-song
- Yun Min
- Ahmed Jamil Al-Oraimi
- Saud Al-Habsi
- Thamir Al-Zaabi
- Ahmed Irshaid
- Mohammed Hammo
- Abdulla Al-Murisi
- Abdulaziz Al-Shahrani
- Abdullah Al-Hamddan
- Hamed Al-Ghamdi
- Mohammed Mali
- Saifullah Akbar
- Jeon Se-jin
- Jeong Ho-jin
- Kim Chan
- Kim Hyun-woo
- Kim Jung-min
- Lee Jae-ik
- Oh Se-hun
- Shabeer Razooniya
- Nethma Malshan
- Amar Ramadan
- Mohamad Al-Hallak
- Daler Yodgorov
- Ehsoni Panshanbe
- Sheriddin Boboev
- Umarjon Sharipov
- Chokanan Saima-in
- Eakkanit Punya
- Kritsada Nontharat
- Sakunchai Saengthopho
- Filomeno Junior Da Costa
- Ali Saleh
- Majed Rashed
- Rashed Mubarak
- Abbosbek Jumakulov
- Akmal Mozgovoy
- Bobur Askarov
- Dilshod Saitov
- Jasur Rakhimov
- Sukhrob Izzatov
- Dụng Quang Nho
- Nguyễn Hồng Sơn
- Nguyễn Lý Nam Cung
- Trần Bảo Toàn
- Fadi Mohammed Othman
- Saqr Al-Harbi
- Mohammed Al-Huthaifi
- Omar Al-Khader
- Bàn phản lưới
- Mohammad Atikuzzaman (trận gặp Uzbekistan)
- Hariz Herman (trận gặp Indonesia)
- Dagvasuren Tsendjav (trận gặp Nhật Bản)
- Erdenechimeg Unur-Erdene (trận gặp Nhật Bản)
- Dilshod Saitov (trận gặp Tajikistan)
Nguồn: the-afc.com Lưu trữ 2018-03-27 tại Wayback Machine
Chú thích
sửa- ^ “AFC Competitions Calendar 2017” (PDF). AFC. ngày 12 tháng 4 năm 2016.
- ^ “AFC U-19 Championship 2018 qualifying draw concluded”. AFC. ngày 21 tháng 4 năm 2017.
- ^ “ДУШАНБЕ СТАЛ ХОЗЯИНОМ ОТБОРОЧНЫХ ТУРНИРОВ ЧЕМПИОНАТОВ АЗИИ-2018” (bằng tiếng Nga). Football Federation of Tajikistan. ngày 26 tháng 2 năm 2017.
- ^ “FIFA Congress drives football forward, first female secretary general appointed”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Regulations AFC U-19 Championship 2018”. AFC.
- ^ “Qatar reach AFC U 19 championship”. Qatar Football Association. ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “AFC U-19 Championship 2018 Qualifiers: Group J to be played in Hanoi”. AFC. ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Shepparton to host qualifiers for AFC U-19 Championship”. Football Federation Australia. ngày 30 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Willoughby, James (ngày 9 tháng 10 năm 2017). “Visa ban on North Korean football team forces major tournament offshore”. The New Daily.
- ^ “Northern Mariana Islands withdraw from AFC U-19 Championship 2018 Qualifiers”. AFC. ngày 16 tháng 10 năm 2017.
Liên kết ngoài
sửa- AFC U-19 Championship, the-AFC.com
- AFC U-19 Championship 2018, stats.the-AFC.com