Uy Hải
Cấp hành chính | Địa cấp thị |
Quận hành chính | Hoàn Thúy (37°29′B 122°7′Đ / 37,483°B 122,117°Đ) |
Diện tích | 5.436 km² |
Bờ biển | 985.9 km |
Dân số - Tổng - Đô thị |
2.490.904 (2005) 606.452 (2005) |
GDP - Tổng - Đầu người |
100.881 tỷ ¥ (2004) ¥33.762 (2004) |
Các dân tộc chính | Hán – 99,41% |
Số đơn vị cấp huyện | 4 |
Số đơn vị cấp hương | 66 |
Bí thư thành ủy | Thôi Viết Thuần (崔曰臣) |
Thị trưởng | Vương Bồi Đình (王培廷) |
Mã vùng điện thoại | 631 |
Mã bưu chính | 264200 (Hoàn Thúy) 264300-264500 (khu vực khác) |
Đầu biển số xe | 鲁K |
Hoa biểu tượng | Hoa quế Osmanthus fragrans |
Cây biểu tượng | Silk Tree Albizia julibrissin |
Uy Hải (chữ Hán: 威海; bính âm: Wēihǎi); còn có tên trước đây là Uy Hải Vệ (chữ Hán: 威海衛; bính âm: Wēihǎi Wèi) và tiếng Anh còn được gọi là Port Edward trong thời thuộc địa; là một địa cấp thị của tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. Đây là địa cấp thị cực Đông của Sơn Đông, có một hải cảng lớn, giáp Yên Đài về phía Tây và nhìn ra Hoàng Hải
Các thành phố kết nghĩa
sửa- Cheltenham, Anh quốc (từ 21 tháng 5 năm 1987)
- Ube, Yamaguchi, Nhật Bản (18 tháng 5 năm 1992)
- Santa Barbara, Hoa Kỳ (8 tháng 12 năm 1994)
- Yeosu,Hàn Quốc,(1 tháng 2 năm1994)
- Sochi, Nga (18 tháng 10 năm 1996)
- Biella, Italia (22 tháng 10 năm 1996)
- Timaru, New Zealand (30 tháng 7 năm 1998)
- Brazzaville, Cộng hòa Congo (24 tháng 5 năm 2004)
Đơn vị hành chính
sửa- Khu: Hoàn Thúy, Văn Đăng
- Thành phố cấp huyện: Vinh Thành, Nhũ Sơn