Cú lợn đồng cỏ châu Phi
Cú lợn đồng cỏ châu Phi (danh pháp hai phần: Tyto capensis) là một loài cú lợn thuộc Họ Cú lợn (Tytonidae).[1] Con chim trưởng thành có kích thước cánh: 273–348 mm; đuôi: 114–125 mm; giò: 86–94 mm; mỏ: khoảng 36 mm. Đĩa mặt trắng óng ánh hay hơi hung hồng, trước mắt có vệt nâu đen thẫm. Vòng cổ trắng nhưng hơi phớt hung, ở phần lớn cá thể, mút lông viền nâu thẫm. Mặt lưng nâu thẫm, mép và phần gốc các lông hung vàng, gần mút lông có điểm trắng nhỏ. Lông cánh hung nâu có vằn rộng, mép ngoài và mút lông nâu. Đuôi hung vàng rất nhạt có bốn vằn ngang nâu. Mặt bụng trắng phớt hung vàng, nhất là ở ngực, các lông có điểm nhỏ màu nâu trừ phần trước cổ, dưới đuôi và đùi. Mắt nâu, mỏ trắng bợt hơi hồng, da gốc mỏ hồng nhạt, chân nâu hồng hay nâu đen nhạt.
Cú lợn đồng cỏ châu Phi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Strigiformes |
Họ (familia) | Tytonidae |
Chi (genus) | Tyto |
Loài (species) | T. capensis |
Danh pháp hai phần | |
Tyto capensis (Smith, 1834) |
Nó được tìm thấy tại Angola, Burundi, Cameroon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Kenya, Lesotho, Malawi, Mozambique, Rwanda, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Uganda, Zambia và Zimbabwe.
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
sửa- BirdLife International 2009. Tyto capensis trong 2011 IUCN Red List of Threatened Species. phiên bản 2011.2. Tra cứu ngày 22 tháng 2 năm 2012.