Tuyết Thôn Hữu Mai
Tuyết Thôn Hữu Mai (zh. 雪村有梅, ja. sesson yūbai), 1288-1346, là một vị Thiền sư Nhật Bản, thuộc tông Lâm Tế. Ban đầu, Sư thụ giáo nơi Thiền sư Nhất Sơn Nhất Ninh tại thiền viện Kiến Trường (ja. kenchō-ji) ở Liêm Thương (ja. kamakura). Năm 1307, Sư cất bước sang Trung Quốc tu học nhưng không may, bị nghi là gián điệp và phải ngồi tù 10 năm liền. Sau khi được thả, Sư chu du đây đó, tham vấn nhiều vị Thiền sư danh tiếng bấy giờ. Năm 1328, Sư trở về Nhật và theo lời thỉnh cầu của vị tướng quân (shōgun) Túc Lợi Tôn Thị (Ashikaga Takauji) trụ trì chùa Vạn Thọ (ja. manju-ji). Năm 1345, Sư được cử trụ trì chùa Kiến Nhân (ja. kennin-ji). Cùng với Nhất Sơn Nhất Ninh, Sư được xem là người khai sáng phong trào Ngũ Sơn văn học (ja. gosan bungaku) tại Nhật.
sesson yūbai 雪村有梅 | |
---|---|
Hoạt động tôn giáo | |
Tôn giáo | Phật giáo |
Lưu phái | Lâm Tế |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Ngày sinh | 1288 |
Nơi sinh | tỉnh Echigo |
Mất | 1346 |
Giới tính | nam |
Nghề nghiệp | nhà thơ, tì-kheo |
Quốc gia | Nhật Bản |
Quốc tịch | Nhật Bản |
Cổng thông tin Phật giáo | |
Chú thích
sửaTham khảo
sửa- Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
- Dumoulin, Heinrich:
- Geschichte des Zen-Buddhismus I. Indien und China, Bern & München 1985.
- Geschichte des Zen-Buddhismus II. Japan, Bern & München 1986.
Bảng các chữ viết tắt |
---|
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên | pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán |