Tromantadine
Tromantadine là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng để điều trị vi-rút herpes đơn. Nó có sẵn trong một loại gel bôi ngoài tên thương mại Viru-Merz và Viru-Merz Serol. Hiệu suất của nó tương tự như aciclovir.[1][2]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Viru-Merz |
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | Topical (gel) |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
NIAID ChemDB | |
ECHA InfoCard | 100.053.409 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C16H28N2O2 |
Khối lượng phân tử | 280.406 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Giống như rimantadine, amantadine và adapromine, tromantadine là một dẫn xuất của adamantane.
Cơ chế
sửaTromantadine ức chế các sự kiện sớm và muộn trong chu kỳ nhân lên của virus.[3] Nó thay đổi glycoprotein của tế bào chủ, do đó cản trở sự hấp thụ của virus. Nó ức chế sự xâm nhập của virus. Nó cũng ngăn chặn uncoating của virion.
Tham khảo
sửa- ^ Ostheimer, K. E.; Busch, T.; Görtelmeyer, R.; Hahn, K. D. (tháng 9 năm 1989). “Randomized double-blind trial of tromantadine versus aciclovir in recurrent herpes orofacialis”. Arzneimittel-Forschung. 39 (9): 1152–1155. ISSN 0004-4172. PMID 2686658.
- ^ Diezel, W.; Michel, G.; Görtelmeyer, R.; Ostheimer, K. E. (tháng 4 năm 1993). “Efficacy of tromantadine and aciclovir in the topical treatment of recurrent herpes orofacialis. Comparison in a clinical trial”. Arzneimittel-Forschung. 43 (4): 491–496. ISSN 0004-4172. PMID 8494582.
- ^ Rosenthal KS, Sokol MS, Ingram RL, Subramanian R, Fort RC (tháng 12 năm 1982). “Tromantadine: inhibitor of early and late events in herpes simplex virus replication”. Antimicrob. Agents Chemother. 22 (6): 1031–6. doi:10.1128/aac.22.6.1031. PMC 185716. PMID 6297383.