Trivalvaria macrophylla
loài thực vật
Trivalvaria macrophylla là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên năm 1825 dưới danh pháp Guatteria macrophylla. Năm 1865 Friedrich Anton Wilhelm Miquel chuyển nó sang chi Trivalvaria.[1]
Trivalvaria macrophylla | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malmeoideae |
Tông (tribus) | Miliuseae |
Chi (genus) | Trivalvaria |
Loài (species) | T. macrophylla |
Danh pháp hai phần | |
Trivalvaria macrophylla (Blume) Miq., 1865 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân bố
sửaLoài này có tại Borneo, Java, Malaysia bán đảo, Myanmar, Sumatra.[2]
Tham khảo
sửa- ^ The Plant List (2010). “Trivalvaria macrophylla”. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2020.
- ^ Trivalvaria macrophylla trong Plants of the World Online. Tra cứu 19-4-2020.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Trivalvaria macrophylla tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Trivalvaria macrophylla tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Trivalvaria macrophylla”. International Plant Names Index.