Trimetrexate
Trimetrexate là một dẫn xuất quinazoline. Nó là một chất ức chế dihydrofolate reductase.[1]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Thông tin thuốc cho người dùng |
MedlinePlus | a694019 |
Mã ATC | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | VD: 20-30 Liters |
Chuyển hóa dược phẩm | Oxidative O-demethylation, followed by conjugation with glucuronide or sulfate |
Chu kỳ bán rã sinh học | 11 to 12 hours |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C19H23N5O3 |
Khối lượng phân tử | 369.418 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Công dụng
sửaNó đã được sử dụng với leucovorin trong điều trị viêm phổi do pneumocystis.[2]
Nó đã được điều tra để sử dụng trong điều trị leiomyosarcoma.[3] Nó là một chất tương tự methotrexate (MTX) hoạt động chống lại các tế bào khối u kháng MTX thiếu vận chuyển vượt qua sự kháng thuốc và kháng tự nhiên đối với methotrexate. Các ứng dụng khác bao gồm u lympho da.[4]
Tham khảo
sửa- ^ Wong BK, Woolf TF, Chang T, Whitfield LR (1990). “Metabolic disposition of trimetrexate, a nonclassical dihydrofolate reductase inhibitor, in rat and dog”. Drug Metab. Dispos. 18 (6): 980–6. PMID 1981548.
- ^ Sattler FR, Allegra CJ, Verdegem TD, và đồng nghiệp (tháng 1 năm 1990). “Trimetrexate-leucovorin dosage evaluation study for treatment of Pneumocystis carinii pneumonia”. J. Infect. Dis. 161 (1): 91–6. doi:10.1093/infdis/161.1.91. PMID 2136905.
- ^ Smith HO, Blessing JA, Vaccarello L (tháng 1 năm 2002). “Trimetrexate in the treatment of recurrent or advanced leiomyosarcoma of the uterus: a phase II study of the Gynecologic Oncology Group”. Gynecol. Oncol. 84 (1): 140–4. doi:10.1006/gyno.2001.6482. PMID 11748990.
- ^ Trimetrexate in relapsed T-cell lymphoma with skin involvement. J Clin Oncol. 2002 Jun 15;20(12):2876-80.