Trimeresurus erythrurus là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Cantor mô tả khoa học đầu tiên năm 1839.[3] Loài này được tìm thấy ở Nam Á và Myanmar. Hiện không có phân loài nào được công nhận. Con đực phát triển đến tổng chiều dài tối đa 575 mm, trong đó đuôi dài 120 mm. Con cái đạt tổng chiều dài tối đa là 1.045 mm, với chiều dài đuôi là 165 mm.

Trimeresurus erythrurus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Trimeresurus
Loài (species)T. erythrurus
Danh pháp hai phần
Trimeresurus erythrurus
(Cantor, 1839)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Trigonocephalus erythrurus
      Cantor, 1839
    • Trimesurus bicolor Gray, 1853
    • Trimeresurus erythrurus
      Günther, 1864
    • Crotalus Trimeres[urus]. erythrurus – Higgins, 1873
    • T[rimeresurus]. erythrurus
      Theobald, 1876[1]
    • Cryptelytrops erythrurus
      – Malhotra & Thorpe, 2004
    • Trimeresurus (Trimeresurus) erythrurus – David et al., 2011[2]

Phân bố

sửa

Loài này được tìm thấy ở miền đông Ấn Độ (Assam, Sikkim), Bangladesh, Myanmar, BhutanNepal. Địa phương điển hình được cung cấp là "Delta Gangeticum" (Đồng bằng sông Hằng, Tây Bengal Bang, miền đông Ấn Độ). Địa phương điển hình do Boulenger (1896) đưa ra là "Đồng bằng sông Hằng".

Hình ảnh

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org.
  3. ^ Trimeresurus erythrurus. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

sửa