Trợ giúp:IPA/tiếng Quảng Đông
Đây là chìa khóa phát âm các mẫu tự IPA của tiếng Quảng Đông trên Wikipedia. Nó bao gồm một tập hợp các ký hiệu biểu diễn cách phát âm tiếng Quảng Đông trong các bài viết Wikipedia, và các từ ví dụ nhằm minh họa các âm tố tương ứng với chúng. Phải giữ tính nhất quán giữa khóa và các mẫu tự phiên âm được liên kết đến đây; không được thay đổi bất kỳ một ký hiệu hoặc giá trị nào trong đây mà chưa thông qua đồng thuận trước tiên trên trang thảo luận. Để đọc được IPA, xem Trợ giúp:IPA. Để hiểu rõ sự khác biệt giữa các ký hiệu [ ], / / và ⟨ ⟩, xem IPA § Dấu ngoặc và dấu phân cách phiên âm. |
Bảng dưới cho thấy cách phát âm tiếng Quảng Đông được biểu diễn bằng Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế IPA trong các trang thông tin Wikipedia. Để xem hướng dẫn về việc thêm các ký tự IPA vào một trang thông tin Wikipedia, hãy xem bản mẫu {{IPA-yue}} và {{IPAc-yue}}.
Xem Ngữ âm tiếng Quảng Đông để có cái nhìn cụ thể hơn về các âm vị trong tiếng Quảng Đông.
Tất cả các phụ âm phi âm tiết tính ngoại trừ [p̚, t̚, k̚] có thể mở đầu một âm tiết. Một số người không phát âm các phụ âm [n, ŋ].[7] Sáu phụ âm phi âm tiết [p̚, t̚, k̚, m, n, ŋ] có thể làm phụ âm cuối của một âm tiết.[8] |
|
Ghi chú
sửa- ^ Phụ âm [kʷ] tương đương với phụ âm [k] trước nguyên âm [ɔː] trong giọng Quảng Đông Hồng Kông.
- ^ Nguyên âm [kʷʰ] tương đương với nguyên âm [kʰ] trước phụ âm [ɔː] trong giọng Quảng Đông Hồng Kông.
- ^ Đôi khi người Hồng Kông phát âm là /t͡ʃ/
- ^ Đôi khi người Hồng Kông phát âm là /t͡ʃʰ/
- ^ a b “Mách bạn bí quyết học phiên âm tiếng Quảng Đông cực nhanh, cực hiệu quả”. tiengtrung.vn. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022.
- ^ Một số người phát âm chệch phụ âm có tính âm tiết [ŋ̩] thành [m̩].
- ^ Người trẻ tuổi Hồng Kông khi sử dụng tiếng Quảng Đông sẽ thay thế phụ âm cuối phi âm tiết [ŋ] bằng phụ âm tắc thanh hầu [ʔ] trước các nguyên âm a, e, o. Phụ âm đầu [n] đôi khi được phát âm là [l].
- ^ Phụ âm cuối phi âm tiết [ŋ] đôi khi được phát âm là [n] trong giọng Quảng Đông Hồng Kông trừ khi nó đứng trước các âm [e, o]. Các âm [i, u] dùng trong các nguyên âm kép tương đương với các phụ âm cuối /j, w/. Sau các nguyên âm tròn môi, nguyên âm i biến thành nguyên âm khép, tròn môi dòng trước [y].
- ^ Nguyên âm kép [ɛːu] chỉ được phát âm trong lời nói hằng ngày.
- ^ Nguyên âm kép đầu âm tiết yu được phát âm là [jo] trước các phụ âm k hoặc ng và được phát âm là [jyː] trước các phụ âm còn lại.
- ^ Thanh cao và thanh cao xuống thấp tương đương với thanh cao trong đa phần các từ phát âm theo giọng Quảng Đông Hồng Kông.
Tham khảo
sửa- Zee, Eric (1999), “Chinese (Hong Kong Cantonese)” (PDF), Handbook of the International Phonetic Association: A guide to the use of the International Phonetic Alphabet, Cambridge: Cambridge University Press, ISBN 0-521-65236-7