Trượt ván trên tuyết tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Vòng loại

Dưới đây là các quy tắc xét tư cách tham dự và phân bổ số suất của môn trượt ván trên tuyết tại Thế vận hội Mùa đông 2018.[1]

Tiêu chuẩn xét loại

sửa

Một vận động viên phải có vị trí top 30 tại một nội dung World Cup sau tháng 7 năm 2016 hoặc tại Giải vô địch thế giới 2017 ở nội dung tương ứng và cũng có số điểm FIS tối đa (100 đối với giant slalom và snowboard cross, 50 đối với các nội dung khác).

Có tổng cộng suất 258 cho các vận động viên tham dự tại đại hội (142 nam và 116 nữ). Mỗi quốc gia có tối đa 26 vận động viên, tối đa 14 nam hoặc 14 nữ.

Phân bổ số suất

sửa

Vào ngày 22 tháng 1 năm 2018 các suất sẽ được phân bổ theo một danh sách (gồm tất cả kết quả World Cup từ tháng 7 năm 2016 và Giải vô địch thế giới 2017). Các suất sẽ được trao cho mỗi quốc gia dựa trên vận động viên xuất hiện trong danh sách bắt đầu từ vị trí số 1 trở xuống, cho tới khi đủ số lượng suất của mỗi nội dung. Khi một quốc gia đủ 4 suất trong một nội dung, các vận động viên còn lại sẽ không được tính nữa. Nếu một quốc gia vượt quá giới hạn 14 trên một giới tính hay quá tổng số 26 người thì quốc gia đó phải tự quyết định ai sẽ tham dự trước ngày 24 tháng 1 năm 2018. Các suất còn trống sẽ lần lượt được trao ở mỗi nội dung bắt đầu từ người đầu tiên chưa được trao suất nào.

Quốc gia Nam Nữ Tổng
Song song Lòng máng Tốc độ Dốc/Big air Song song Lòng máng Tốc độ Dốc/Big air
  Andorra 1 1
  Argentina 1 1 2
  Úc 3 4 2 1 2 12
  Áo 4 4 1 4 1 14
  Bỉ 3 3
  Brasil 1 1
  Bulgaria 1 1 1 3
  Canada 2 1 4 4 1 0 3 4 3 21
  Trung Quốc 2 3 4 9
  Cộng hòa Séc 1 1 1 3 2 8
  Phần Lan 3 1 4 1 9
  Pháp 1 4 3 4 1 13
  Đức 3 1 3 4 1 1 13
  Anh Quốc 3 1 2 1 5
  Ireland 1 1
  Ý 4 4 1 1 4 14
  Nhật Bản 2 1 4 1 2 3 1 4 4 16
  Hà Lan 1 1 1 1 3
  New Zealand 1 1 2 1 5
  Na Uy 1 4 1 5
  Ba Lan 1 1 3 1 6
  Vận động viên Olympic từ Nga 4 1 2 2 4 3 2 1 16
  Slovakia 1 1
  Slovenia 3 2 1 1 7
  Hàn Quốc 3 3 1 2 1 1 11
  Tây Ban Nha 3 1 4
  Thụy Điển 3 2 2
  Thụy Sĩ 3 4 2 4 4 1 3 4 25
  Ukraina 1 1
  Hoa Kỳ 2 4 4 4 4 4 4 26
Tổng: 30 quốc gia 32 30 40 40 31 24 30 30 257

Các quốc gia khác còn cơ hội nhận suất

sửa

Dưới đây là 10 (hoặc ít hơn) quốc gia có vận động viên còn cơ hội nhận suất trong từng nội dung. Nếu có quốc gia từ chối suất thì sẽ có thêm suất bổ sung. Một quốc gia có thể có nhiều hơn một suất một nội dung trong quá trình tái phân bổ. Số trong ngoặc là số suất cần được phân bổ, gạch ngang là từ chối, in đậm là nhận.

Nam
Song song (1 nhận) Lòng máng Tốc độ (3 nhận) Dốc/Big Air (1 nhận)
  Slovenia
  Ba Lan
  Canada
  Trung Quốc
  Đức
  Hoa Kỳ
  Thụy Sĩ
  Thụy Sĩ
  Ba Lan
  Hàn Quốc
  New Zealand
  Canada
  Đức
  Vận động viên Olympic từ Nga
  Trung Quốc
  Ý
  Hàn Quốc
  Hàn Quốc
  Pháp
  Canada
  Thụy Sĩ
  Argentina
  Tây Ban Nha
  Hà Lan
  Canada
  Đức
  Vận động viên Olympic từ Nga
  Vận động viên Olympic từ Nga
  Thụy Sĩ
  Nhật Bản
  Ý
  Argentina
  Slovenia
  Anh Quốc
  Pháp
  Áo
  Áo
  Ý
  Đức
  Pháp
Nữ
Song song (2 nhận, 1 không sử dụng) Lòng máng Tốc độ (1 nhận) Dốc/Big Air (1 nhận)
  Trung Quốc
  Canada
  Bulgaria
  Slovenia
  Ý
  Hoa Kỳ
  Ý
  Canada
  Malta
  Đức
  Úc
  Hàn Quốc
  New Zealand
  Canada
  Ba Lan
  Thụy Sĩ
  Slovenia
  Áo
  Thụy Sĩ
  Anh Quốc
  Đức
  Vận động viên Olympic từ Nga

  Cộng hòa Séc
  Andorra
  Áo
  Cộng hòa Séc
  Đức
  New Zealand
  Slovenia
  Hà Lan
  New Zealand
  Chile
  Vận động viên Olympic từ Nga
  Na Uy
  Croatia

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Schedule”. POCOG. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài

sửa