Trượt tuyết đổ đèo tại Thế vận hội Mùa đông 2018
Trượt tuyết đổ đèo tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra từ 12 tới 24 tháng 2 tại Yongpyong Alpine Centre (nội dung dích dắc và dích dắc lớn) thuộc Alpensia Sports Park ở Pyeongchang và tại Jeongseon Alpine Centre (các nội dung tốc độ) ở Jeongseon, Hàn Quốc.[1]
Trượt tuyết đổ đèo tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII | |
---|---|
Các địa điểm | Jeongseon Alpine Centre (tốc độ) Yongpyong Alpine Center (kỹ thuật) |
Thời gian | 12–24 tháng 2 năm 2018 |
Số nội dung | 11 (5 nam, 5 nam, 1 hỗn hợp) |
Số vận động viên | 322 từ 80 quốc gia |
Vào tháng 6 năm 2015, Ủy ban Olympic Quốc tế cho phép bổ sung thêm một nội dung hỗn hợp nam nữ, nâng tổng số nội dung của môn trượt tuyết đổ đèo lên mười một.[2]
Vòng loại
sửaCó 320 suất được dành cho các vận động viên môn trượt tuyết đổ đèo. Mỗi ủy ban Olympic quốc gia được đăng ký tối đa hai muơi vận động viên, trong đó tối đa là 14 nam và 14 nữ. Có 16 quốc gia đủ điều kiện tham dự nội dung đồng đội lần đầu được tổ chức. Có hai tiêu chuẩn để xem xét tư cách tham dự: chuẩn A và chuẩn B.[3]
Lịch thi đấu
sửaNgày | Thời gian | Sự kiện |
---|---|---|
13 tháng 2 | 11:30 15:00 |
Kết hợp nam |
15 tháng 2 | 10:00 13:45 |
Dích dắc lớn nữ |
11:30 | Đổ dốc nam | |
16 tháng 2 | 10:00 13:15 |
Dích dắc nữ |
11:00 | Super-G nam | |
17 tháng 2 | 12:00 | Super-G nữ |
18 tháng 2 | 10:15 13:45 |
Dích dắc lớn nam |
21 tháng 2 | 11:00 | Đổ dốc nữ |
22 tháng 2 | 10:00 13:30 |
Dích dắc nam |
11:30 15:00 |
Kết hợp nữ | |
24 tháng 2 | 11:00 | Nội dung đồng đội |
Nguồn:[4] Giờ thi đấu là (UTC+9) |
- Ghi chú
- Đổ dốc nam bị hoãn (do gió lớn) từ 11 sang 15 tháng 2.[5]
- Dích dắc lớn nữ bị hoãn (do gió lớn) từ 12 sang 15 tháng 2.[6]
- Dích dắc nữ bị hoãn (do gió lớn) từ 14 sang 16 tháng 2.[7]
- Super-G nam bị hoãn (trùng lịch) từ 15 sang 16 tháng 2.
- Kết hợp nữ được đẩy lên sớm một ngày (do dự báo về gió lớn) từ 23 sang 22 tháng 2.[8]
Thông tin địa điểm thi đấu
sửaNgày | Nội dung | Độ cao xuất phát |
Độ cao về đích |
Khoảng cách thẳng đứng |
Chiều dài | Độ dốc trung bình |
---|---|---|---|---|---|---|
15 tháng 2 | Đổ dốc - nam | 1.370 m (4.495 ft) | 545 m (1.788 ft) | 825 m (2.707 ft) | 2,965 km (1,842 mi) | 27.8% |
21 tháng 2 | Đổ dốc - nữ | 1.275 m (4.183 ft) | 545 m (1.788 ft) | 730 m (2.395 ft) | 2,775 km (1,724 mi) | 26.3% |
13 tháng 2 | Đổ dốc – (SC) - nam | 1.195 m (3.921 ft) | 545 m (1.788 ft) | 650 m (2.133 ft) | 2,050 km (1,274 mi) | 31.7% |
22 tháng 2 | Đổ dốc – (SC) - nữ | 1.275 m (4.183 ft) | 545 m (1.788 ft) | 730 m (2.400 ft) | 2,775 km (1,724 mi) | 26.3% |
16 tháng 2 | Super-G - nam | 1.195 m (3.921 ft) | 545 m (1.788 ft) | 650 m (2.133 ft) | 2,322 km (1,443 mi) | 28% |
17 tháng 2 | Super-G - nữ | 1.130 m (3.707 ft) | 545 m (1.788 ft) | 585 m (1.919 ft) | 2,010 km (1,249 mi) | 29.1% |
18 tháng 2 | Dích dắc lớn - nam | 1.405 m (4.610 ft) | 965 m (3.166 ft) | 440 m (1.444 ft) | 1,326 km (0,824 mi) | 33.2% |
15 tháng 2 | Dích dắc lớn - nữ | 1.365 m (4.478 ft) | 965 m (3.166 ft) | 400 m (1.312 ft) | 1,250 km (0,777 mi) | 32,0% |
22 tháng 2 | Dích dắc - nam | 1.176 m (3.858 ft) | 965 m (3.166 ft) | 211 m (692 ft) | 0,575 km (0,357 mi) | 36.7% |
16 tháng 2 | Dích dắc - nữ | 1.169 m (3.835 ft) | 965 m (3.166 ft) | 204 m (669 ft) | 0,556 km (0,345 mi) | 36.7% |
13 tháng 2 | Dích dắc – (SC) - nam | 745 m (2.444 ft) | 545 m (1.788 ft) | 200 m (656 ft) | 0,521 km (0,324 mi) | 38.4% |
22 tháng 2 | Dích dắc – (SC) - nữ | 724 m (2.375 ft) | 545 m (1.788 ft) | 179 m (587 ft) | 0,515 km (0,320 mi) | 34.8% |
24 tháng 2 | Nội dung đồng đội | 1.041 m (3.415 ft) | 961 m (3.153 ft) | 80 m (262 ft) | 0,265 km (0,165 mi) | 30.2% |
Tổng kết huy chương
sửaBảng tổng sắp
sửaHạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Áo (AUT) | 3 | 2 | 2 | 7 |
2 | Thụy Sĩ (SUI) | 2 | 3 | 2 | 7 |
3 | Thụy Điển (SWE) | 2 | 0 | 0 | 2 |
4 | Na Uy (NOR) | 1 | 4 | 2 | 7 |
5 | Hoa Kỳ (USA) | 1 | 1 | 1 | 3 |
6 | Ý (ITA) | 1 | 0 | 1 | 2 |
7 | Cộng hòa Séc (CZE) | 1 | 0 | 0 | 1 |
8 | Pháp (FRA) | 0 | 1 | 2 | 3 |
9 | Liechtenstein (LIE) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Tổng số (9 đơn vị) | 11 | 11 | 11 | 33 |
Nam
sửaNội dung | Vàng | Bạc | Đồng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Đổ dốc[23] |
Aksel Lund Svindal Na Uy |
1:40.25 | Kjetil Jansrud Na Uy |
1:40.37 | Beat Feuz Thụy Sĩ |
1:40.43 |
Super-G[24] |
Matthias Mayer Áo |
1:24.44 | Beat Feuz Thụy Sĩ |
1:24.57 | Kjetil Jansrud Na Uy |
1:24.62 |
Dích dắc lớn[25] |
Marcel Hirscher Áo |
2:18.04 | Henrik Kristoffersen Na Uy |
2:19.31 | Alexis Pinturault Pháp |
2:19.35 |
Dích dắc[26] |
André Myhrer Thụy Điển |
1:38.99 | Ramon Zenhäusern Thụy Sĩ |
1:39.33 | Michael Matt Áo |
1:39.66 |
Kết hợp[27] |
Marcel Hirscher Áo |
2:06.52 | Alexis Pinturault Pháp |
2:06.75 | Victor Muffat-Jeandet Pháp |
2:07.54 |
Nữ
sửaNội dung | Vàng | Bạc | Đồng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Đổ dốc[28] |
Sofia Goggia Ý |
1:39.22 | Ragnhild Mowinckel Na Uy |
1:39.31 | Lindsey Vonn Hoa Kỳ |
1:39.69 |
Super-G[29] |
Ester Ledecká Cộng hòa Séc |
1:21.11 | Anna Veith Áo |
1:21.12 | Tina Weirather Liechtenstein |
1:21.22 |
Dích dắc lớn[30] |
Mikaela Shiffrin Hoa Kỳ |
2:20.02 | Ragnhild Mowinckel Na Uy |
2:20.41 | Federica Brignone Ý |
2:20.48 |
Dích dắc[31] |
Frida Hansdotter Thụy Điển |
1:38.63 | Wendy Holdener Thụy Sĩ |
1:38.68 | Katharina Gallhuber Áo |
1:38.95 |
Kết hợp[32] |
Michelle Gisin Thụy Sĩ |
2:20.90 | Mikaela Shiffrin Hoa Kỳ |
2:21.87 | Wendy Holdener Thụy Sĩ |
2:22.34 |
Nội dung đồng đội
sửaQuốc gia tham dự
sửaCó tổng cộng 322 vận động viên từ 80 quốc gia (bao gồm cả các vận động viên của Nga được IOC chỉ định) tham dự (số vận động viên trong ngoặc).[34]
- Albania (2)
- Andorra (3)
- Argentina (2)
- Armenia (1)
- Úc (3)
- Áo (22)
- Azerbaijan (1)
- Belarus (2)
- Bỉ (4)
- Bolivia (1)
- Bosna và Hercegovina (2)
- Brasil (1)
- Bulgaria (3)
- Canada (14)
- Chile (3)
- Trung Quốc (2)
- Colombia (1)
- Croatia (10)
- Síp (1)
- Cộng hòa Séc (9)
- Đan Mạch (2)
- Đông Timor (1)
- Eritrea (1)
- Estonia (2)
- Phần Lan (2)
- Pháp (22)
- Gruzia (2)
- Đức (14)
- Anh Quốc (4)
- Hy Lạp (2)
- Hồng Kông (1)
- Hungary (4)
- Iceland (2)
- Iran (2)
- Ireland (2)
- Israel (1)
- Ý (20)
- Nhật Bản (4)
- Kazakhstan (2)
- Kenya (1)
- Kosovo (1)
- Kyrgyzstan (1)
- Latvia (2)
- Liban (2)
- Liechtenstein (2)
- Litva (2)
- Luxembourg (1)
- Macedonia (1)
- Madagascar (1)
- Malaysia (1)
- Malta (1)
- México (2)
- Moldova (1)
- Monaco (2)
- Montenegro (2)
- Maroc (1)
- New Zealand (3)
- CHDCND Triều Tiên (3)
- Na Uy (11)
- Vận động viên Olympic từ Nga (5)
- Pakistan (1)
- Philippines (1)
- Ba Lan (3)
- Bồ Đào Nha (1)
- Puerto Rico (1)
- România (2)
- San Marino (1)
- Serbia (3)
- Slovakia (7)
- Slovenia (11)
- Nam Phi (1)
- Hàn Quốc (4)
- Tây Ban Nha (2)
- Thụy Điển (10)
- Thụy Sĩ (22)
- Thái Lan (2)
- Thổ Nhĩ Kỳ (2)
- Ukraina (2)
- Hoa Kỳ (22)
- Uzbekistan (1)
Tham khảo
sửa- ^ “Venues”. www.pyeongchang2018.com/. Pyeongchang 2018 Olympic Organizing Committee for the 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ Wilson, Stephen (ngày 8 tháng 6 năm 2015). “Four new events added to 2018 Winter Olympics”. The Globe and Mail. Toronto, Ontario, Canada. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Qualification Systems for XXII Olympic Winter Games, PyeongChang 2018 Alpine skiing” (PDF). Liên đoàn trượt tuyết quốc tế (FIS). ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
- ^ “2018-02 Calendar”. FIS. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2017.
- ^ https://www.theguardian.com/sport/2018/feb/11/winter-olympics-2018-pyeongchang-downhill-skiing-postponed
- ^ https://www.bbc.co.uk/sport/winter-olympics/43027402
- ^ https://www.reuters.com/article/us-olympics-2018-alps-w-sl-delay/womens-slalom-postponed-until-friday-idUSKCN1FY06Q
- ^ “Shiffrin to miss downhill after combined moved forward”. Reuters. 2018.
- ^ “Jeongseon Alpine Centre”. 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Men's Downhill Oficial Results” (PDF). 2018 Winter Olympics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2018. Truy cập 15 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Ladies' Downhill Official Results” (PDF). 2018 Winter Olympics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập 21 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Men's Alpine Combined - Downhill Official Results” (PDF). 2018 Winter Olympics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập 13 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Ladies' Alpine Combined - Downhill Official Results” (PDF). 2018 Winter Olympics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập 22 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Men's Super-G Official Results” (PDF). 2018 Winter Olympics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập 16 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Ladies' Super-G Official Results” (PDF). 2018 Winter Olympics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2018. Truy cập 17 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Men's Giant Slalom Official Results” (PDF). 2018 Winter Olympics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2018. Truy cập 18 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Ladies' Giant Slalom Official Results” (PDF). 2018 Winter Olympics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2018. Truy cập 15 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Men's Slalom Official Results” (PDF). 2018 Winter Olympics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập 22 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Ladies' Slalom Official Results” (PDF). 2018 Winter Olympics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập 16 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Men's Alpine Combined - Official Results” (PDF). 2018 Winter Olympics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập 13 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Ladies' Alpine Combined - Official Results” (PDF). 2018 Winter Olympics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập 22 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Yongpyong Alpine Centre”. 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ Men's downhill results
- ^ Men's super-G results
- ^ Men's giant slalom results
- ^ Men's slalom results
- ^ Men's combined results
- ^ Women's downhill results
- ^ Women's super-G results
- ^ Women's giant slalom results
- ^ Women's slalom results
- ^ Women's combined results
- ^ Mixed team results
- ^ “Number of Entries by NOC” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.