Trương Lương Dĩnh sinh ra trong một gia đình bình thường. Cha cô là một tài xế xe tải còn mẹ cô là một nhân viên bán hàng. Từ nhỏ Trương Lương Dĩnh đã bộc lộ niềm đam mê ca hát và có mơ ước trở thành một ngôi sao ca nhạc. Năm 13 tuổi, cha mẹ cô ly hôn và hai năm sau đó, cha cô mất, cuộc sống của gia đình khó khăn. Trương Lương Dĩnh buộc phải làm thêm để hỗ trợ kinh tế cho gia đình. Cô bắt đầu tham gia ca hát tại các hộp đêm, các tụ điểm trình diễn ca nhạc của Trung Quốc và gây được tiếng vang. Trong thời gian này đã thử nghiệm nhiều dòng nhạc khác nhau, cô trình diễn tất cả các ca khúc nước ngoài, đặc biệt là những bản nhạc Pop ballad đòi hỏi chất giọng cao vút của Mariah Carey và Christina Aguilera.
Sau khi tốt nghiệp cao đẳng, Trương Lương Dĩnh quyết định theo học chuyên ngành tiếng Anh tại trường Đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên. Năm 2005, cô đăng ký tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng ca hát của Trung Quốc mang tên Super Girl, năm 2005 cô trình bày ca khúc Dáng em (bản tiếng Trung Quốc) và ngay lập tức trở nên nổi tiếng.
Ngoài ra, trong suốt cuộc thi, Trương Lương Dĩnh phô diễn khả năng trình diễn bằng tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Trung Quốc của mình. Chất giọng cao vút của cô trong những bản tình ca lãng mạn Hero, I Still Believe, What's Up, Beautiful, Don't Cry for Me Argentina thực sự khiến nhiều người xúc động. Cô lại chỉ xếp vị trí thứ 3 trong cuộc thi này (sau Lý Vũ Xuân và Châu Bút Sương). Sau cuộc thi cô quyết định bỏ học để tập trung cho sự nghiệp ca hát.
Trình diễn tại Super Girl 2005
sửa
Năm 2006, Trương Lương Dĩnh phát hành abum đầu tay mang tên "The One", một năm sau đó, cô tiếp tục trình làng album Update đậm chất Jazz và R&B. Ngoài thành tích 3 năm liên tiếp có mặt trong danh sách những ngôi sao nữ thành công nhất Trung Quốc, Jane Zhang còn có tới 15 đĩa đơn đứng đầu bảng xếp hạng âm nhạc của Trung Quốc. Sau album Update (năm 2006), cô được mời tham dự một show diễn ca nhạc của tổ chức từ thiện World Peace One, bên cạnh các tên tuổi nổi tiếng của thế giới như U2, Madonna, Pink Floyd và Green Day.
Tháng 1 năm 2009, cô phát hành album thứ ba trong sự nghiệp mang tên Jane@Music, đồng thời còn góp giọng trong album Heart Beat của nam ca sĩ nổi tiếng Vương Lực Hoành. Cô cũng đã được mời tham dự talkshow nổi tiếng của Oprah Winfrey [1] Bài hát Họa tâm trong bộ phim Họa bì (phim 2008) cũng là do Trương Lương Dĩnh biểu diễn.
- 2006: The One
- 2007: Update
- 2009: Jane@Music
- 2010: Believe in Jane
- 2011: Reform
- 2014: The Seventh Sense
- 2016: Starring Jane
- 2018: Straring Jane II
- 2006: Jane.Love EP
- 2007: Dear Jane EP
- 2013: Grateful EP
- 2012: Listen to Jane Z Live
Năm
|
Tên
|
Vị trí cao nhất (Số tuần)
|
Chinese Music Chart
|
Global Chinese Music Chart
|
9+2 Music Pioneer Chart
|
98.8 FM Malaysia Chart
|
2006
|
Ánh sáng rực rỡ
|
1 (7)
|
3 (5)
|
6 (7)
|
–
|
Ước mơ
|
3 (4)
|
10 (6)
|
–
|
–
|
Tình yêu chết tiệt
|
–
|
–
|
6 (7)
|
–
|
Nếu như tiếp tục yêu
|
–
|
–
|
5 (6)
|
–
|
2007
|
Ngôn ngữ hình thể
|
–
|
–
|
15 (7)
|
–
|
Chúng ta đã hứa
|
1 (13)
|
5 (7)
|
4 (9)
|
–
|
Dream Party
|
1 (7)
|
3 (7)
|
–
|
–
|
Sau khi em ra đi
|
–
|
10 (2)
|
19 (1)
|
–
|
2008
|
Dear Jane
|
–
|
–
|
7 (4)
|
–
|
Vây thành
|
1 (2)
|
4 (3)
|
–
|
–
|
2009
|
Đó không phải là yêu chứ
|
1 (12)
|
7 (4)
|
1 (7)
|
14 (4)
|
Nước mắt của trẻ con
|
1 (10)
|
7 (5)
|
12 (5)
|
–
|
2010
|
Tôi tin tưởng
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Dũng cảm yêu
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Cứ như vậy cũng tốt
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Nếu như đây chính là tình yêu
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Khổng thể làm
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Sao Mộc Lan
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Sáng mong chiều nghỉ
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Nước mắt đã quá muộn
|
?
|
?
|
?
|
?
|
2011
|
Thay đổi
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Diện mạo của tôi
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Yêu chỉ là yêu
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Dũng cảm
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Xuất cảnh nhập cảnh
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Mỹ lệ và dũng cảm
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Hương vị tình yêu
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Không thể diễn tả
|
?
|
?
|
?
|
?
|
2012
|
Chẳng dễ dàng gì
|
?
|
?
|
?
|
?
|
I Didn't Know
|
?
|
?
|
?
|
?
|
2015
|
Change Your World (với Tiësto)
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Số single xếp hạng 1
|
6
|
–
|
1
|
–
|
Tên
|
Chart (2016)
|
Peak
position
|
"Dust My Shoulders Off" (featuring Timbaland)
|
US Digital Songs (Billboard) [2]
|
31
|
Ngày 4 tháng 7 năm 2015, Trương Lương Dĩnh công bố mối quan hệ hẹn hò với Phùng Kha (冯 轲, còn được gọi là Michael Feng), Giám đốc điều hành của Show City Times, công ty quản lý của cô. Ngày 8 tháng 10 năm 2016, họ thông báo đám cưới của họ sẽ diễn ra ở Italia vào ngày 09 tháng 11. Hôn lễ đã diễn ra với các phù dâu là bạn của cô với Lưu Diệc Phi là phù dâu chính, ngoài ra còn có người bạn thân thiết Chu Bút Sướng (Super Girl 2005), diễn viên Đường Yên, các ca sĩ Phan Thần (người cùng studio, dù là "cấp dưới" và nhỏ tuổi hơn nhưng Trương Lương Dĩnh luôn xem như người thân trong gia đình (từng tham gia Super Girl 2009)), Đàm Duy Duy, diễn viên Vương Lạc Đan cũng đến tham gia hôn lễ [3].
TT
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
2010
|
Album nhạc New Age xuất sắc nhất
|
Ấn tượng mưa Tây Hồ (cùng với Kitarō)
|
Đề cử
|
Album của Kitarō
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2014
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
[4]
|
Baidu Entertainment Boiling Point
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2009
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Top 10 bài hát vàng Trung Quốc đại lục
|
Họa tâm
|
Đoạt giải
|
|
Nhạc phim nổi tiếng nhất
|
Họa tâm
|
Đoạt giải
|
|
2011
|
Top 10 bài hát vàng Trung Quốc đại lục
|
Nếu như đây là tình yêu
|
Đoạt giải
|
|
2012
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất Baidu Music trong một thập kỷ
|
|
Đoạt giải
|
|
Giải Nhạc Pop Bắc Kinh
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2007
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
[5]
|
Bài hát của năm
|
|
Đoạt giải
|
|
2008
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
2009
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Bài hát của năm
|
Họa tâm
|
Đoạt giải
|
|
2010
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Bài hát của năm
|
Sao Mộc Lan
|
Đoạt giải
|
|
2011
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
[6]
|
Album xuất sắc nhất
|
Believe in Jane
|
Đoạt giải
|
|
2012
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
[7]
|
Nữ ca sĩ xuất được yêu thích nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đề cử
|
[8]
|
Nữ ca sĩ trình diễn xuất sắc nhất
|
|
Đề cử
|
Bài hát của năm
|
Listen to Jane Z Live
|
Đoạt giải
|
|
2018
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
[9]
|
Nữ ca sĩ trình diễn xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
Bài hát của năm
|
|
Đoạt giải
|
Billboard Radio Trung Quốc
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2017
|
Top 10 bài hát của năm
|
Make it Big
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2007
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất
|
|
Đề cử
|
[10]
|
2010
|
Nhân vật âm nhạc nổi tiếng nhất
|
|
Đề cử
|
[11]
|
Canada's Best Chinese Hits Chart
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2009
|
Nữ ca sĩ nhạc Hoa xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Giảm âm nhạc CCTV-MTV
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2012
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đề cử
|
|
Nhạc phim truyền hình xuất sắc nhất
|
Thay đổi
|
Đề cử
|
|
Top 10 âm nhạc Trung Quốc toàn cầu CCTV-15
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2018
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
[12]
|
Thời trang Trung Quốc
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2009
|
Nhà tiên phong âm nhạc xuất sắc
|
|
Đoạt giải
|
|
Thu âm vàng Trung Quốc
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2007
|
Nữ ca sĩ nhạc Pop xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
[13]
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2012
|
Phúc lợi sinh thái công cộng Trung Quốc xuất sắc nhất
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2006
|
Tìm kiếm hàng năm cao nhất trên Yahoo
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đoạt giải
|
|
2010
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
2011
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
2012
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Top 10 ca khúc
|
|
Đoạt giải
|
|
2017
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đoạt giải
|
|
Nữ ca sĩ có ảnh hưởng nhất Châu Á
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2011
|
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Top 10 ca khúc nhạc Hoa
|
Nếu như đây là tình yêu
|
Đoạt giải
|
|
2015
|
Top 10 album nhạc Hoa
|
The Seventh Sense
|
Đoạt giải
|
|
Top 10 ca khúc nhạc Hoa
|
|
Đoạt giải
|
|
Truyền thông âm nhạc Trung Quốc
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2009
|
100 Nữ ca sĩ được xem nhiều nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
2013
|
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
100 Nữ ca sĩ được xem nhiều nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Chinese Original Music Salute
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2015
|
Cống hiến hàng năm
|
|
Đoạt giải
|
[14]
|
CNTV's Music King Hit Global Chinese Music
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2015
|
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2008
|
Nhạc sĩ thời trang của năm
|
|
Đoạt giải
|
[15]
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2015
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
[16]
|
Top 20 ca khúc
|
Make it Big
|
Đoạt giải
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2011
|
Nữ ca sĩ có ảnh hưởng nhất
|
|
Đoạt giải
|
[17]
|
Đông Phương Phong Vân Bảng
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2009
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
2010
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
2011
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
2013
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
2017
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
[18]
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2009
|
Sản phẩm xuất sắc (Thành phố Hàng Châu)
|
Ấn tượng mưa Tây Hồ
|
Đoạt giải
|
|
Sản phẩm xuất sắc (Tỉnh Tứ Xuyên)
|
I Love This City
|
Đoạt giải
|
|
Forbes China Celebrity
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2006
|
Ngôi sao thương mại tiềm năng nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Forbes Trung Quốc hoạt động từ thiện
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2008
|
Nữ nghệ sĩ được truyền thông quan tâm nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Global Chinese Golden Chart
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2011
|
Top 20 ca khúc vàng của năm
|
Tôi tin tưởng
|
Đoạt giải
|
[19]
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2007
|
Nhạc phim hay nhất
|
Yêu chỉ là yêu
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2017
|
Video âm nhạc xuất sắc nhất
|
Dust My Shoulders Off
|
Đề cử
|
|
Giải thưởng xanh Trung Quốc
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2017
|
Annual Focus People Award
|
|
Đoạt giải
|
[20]
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2016
|
Album Single xuất sắc nhất
|
Dust My Shoulders Off
|
Đề cử
|
[21]
|
Her Village International Forum
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2017
|
Phụ nữ sáng tạo
|
|
Đoạt giải
|
[22]
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2007
|
Nhạc phim gốc xuất sắc nhất
|
Yêu chỉ là yêu
|
Đề cử
|
|
2009
|
Nhạc phim gốc xuất sắc nhất
|
Họa tâm
|
Đoạt giải
|
|
Âm nhạc thường niên Báo đô thị Hoa Tây
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2015
|
Top 10 ca khúc bán chạy nhất trong năm
|
Nếu như đây là tình yêu
|
Đoạt giải
|
[23]
|
2018
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
[24]
|
Top 10 ca khúc
|
Tư Mỹ Nhân
|
Đoạt giải
|
Diễn đàn từ thiện quốc tế
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2008
|
Giải thưởng làm từ thiện của người nổi tiếng
|
|
Đoạt giải
|
[25]
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2012
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Metro Radio Mandarin Hits Music
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2007
|
Ca sĩ xuất sắc (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Nữ ca sĩ nhạc Hoa quyền lực nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
2010
|
Nữ ca sĩ nhạc Hoa quyền lực nhất Châu Á
|
|
Đoạt giải
|
|
Album nhạc Hoa quyền lực nhất
|
Believe in Jane
|
Đoạt giải
|
|
2011
|
Ca sĩ nhạc Hoa quốc gia nổi tiếng nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Album nhạc Hoa quyền lực nhất
|
Thay đổi
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2007
|
Giải khuyến nghị đặc biệt (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đoạt giải
|
|
Đóng góp hàng năm
|
Đoạt giải
|
|
Bước nhảy vọt của năm
|
Đoạt giải
|
|
2008
|
Nữ ca sĩ siêu nổi tiếng
|
|
Đoạt giải
|
|
2009
|
Nữ ca sĩ siêu nổi tiếng
|
|
Đoạt giải
|
|
2011
|
Nữ ca sĩ siêu nổi tiếng
|
|
Đoạt giải
|
|
2012
|
Ca sĩ xuất sắc nhất của năm
|
|
Đoạt giải
|
|
Bài hát song ca bán chạy nhất năm
|
Mỹ lệ và dũng cảm
|
Đoạt giải
|
|
2013
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đoạt giải
|
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
Đoạt giải
|
|
2014
|
Nữ ca sĩ có ảnh hưởng nhất
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đoạt giải
|
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
Đoạt giải
|
|
2015
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
2016
|
Ca sĩ đột phá nhất
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đoạt giải
|
|
Ca sĩ bán hàng tốt nhất của CRBT Mobile trong mười năm
|
Đoạt giải
|
|
Top 10 ca khúc bán chạy nhất trong mười năm
|
Nếu như đây là tình yêu
|
Đoạt giải
|
|
Top 10 khúc của năm
|
Giấc mơ của tôi
|
Đoạt giải
|
|
2017
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Top 10 khúc của năm
|
Tư Mỹ Nhân
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2011
|
Nghệ sĩ xuất sắc nhất châu Á
|
|
Đoạt giải
|
|
Âm nhạc châu Âu của MTV
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2011
|
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV cho Nghệ sĩ toàn cầu xuất sắc nhất
|
|
Đề cử
|
[26]
|
2013
|
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV cho Nghệ sĩ toàn cầu xuất sắc nhất
|
|
Đề cử
|
[27]
|
2015
|
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV cho Nghệ sĩ toàn cầu xuất sắc nhất (Nghệ sĩ châu Á)
|
|
Đoạt giải
|
[28]
|
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV cho Nghệ sĩ xuất sắc nhất khu vực Trung Quốc đại lục/Hồng Kông
|
|
Đoạt giải
|
|
MTV Global Mandarin Music
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2017
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất
|
|
Đề cử
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2005
|
Gương mặt mới thời trang nhất trong phong cách trình diễn nghệ thuật
|
|
Đoạt giải
|
|
2009
|
Nữ ca sĩ thời trang nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Music Radio China Top Chart
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2007
|
Ca khúc Radio theo yêu cầu xuất sắc nhất
|
Tình yêu chết tiệt
|
Đoạt giải
|
|
2008
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đề cử
|
[29]
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục)
|
Đề cử
|
2009
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục)
|
|
Đề cử
|
|
2010
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đề cử
|
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục)
|
Đề cử
|
2012
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục)
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đề cử
|
[30]
|
Album nổi tiếng nhất
|
Thay đổi
|
Đề cử
|
2013
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đề cử
|
[31]
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục)
|
Đề cử
|
Album nổi tiếng nhất
|
Listen to Jane Z Live
|
Đề cử
|
2014
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đề cử
|
|
Album nổi tiếng nhất
|
The Seventh Sense
|
Đề cử
|
|
Liên hoan phim New York Trung Quốc
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2010
|
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất Châu Á
|
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2014
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
2015
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Concert có ảnh hưởng nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Nghệ sĩ đột phá nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
2016
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Trình diễn sân khấu xuất sắc nhất
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2013
|
Nữ nghệ sĩ có giá trị nhất về mặt thương mại
|
|
Đoạt giải
|
[32]
|
Top 10 ca khúc vàng RTHK
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2008
|
Ca sĩ xuất sắc nhất
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đề cử
|
|
2009
|
Ca sĩ xuất sắc nhất
|
Đề cử
|
|
2010
|
Ca sĩ xuất sắc nhất
|
Đề cử
|
|
2013
|
Ca sĩ xuất sắc nhất
|
Đoạt giải
|
|
2018
|
Ca sĩ xuất sắc nhất
|
Đoạt giải
|
[33]
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2006
|
Biểu tượng mới nổi tiếng biến nhất
|
|
Đoạt giải
|
[34]
|
2007
|
Ca khúc phim của năm
|
Yêu chỉ là yêu
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2008
|
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất ở Trung Quốc
|
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2008
|
Ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
2010
|
Ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Southeast Music Chart
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2009
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất
|
|
Đề cử
|
[35]
|
2010
|
Top 10 ca khúc
|
Nếu như đây là yêu
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2007
|
Ca sĩ trình diễn xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
[36]
|
2008
|
Ca khúc vàng (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
Dream Party
|
Đoạt giải
|
[37]
|
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
2010
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Giải thưởng truyền thông đề xuất
|
|
Đoạt giải
|
|
2011
|
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Giải thưởng truyền thông đề xuất
|
|
Đoạt giải
|
|
2012
|
Ca khúc vàng (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
Yêu chỉ là yêu
|
Đoạt giải
|
[38]
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
Giải thưởng truyền thông đề xuất
|
|
Đoạt giải
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2006
|
Top 10 ca khúc
|
Thư giãn
|
Đoạt giải
|
|
2007
|
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Album nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
Update
|
Đoạt giải
|
|
2010
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Âm nhạc Phong Vân Bảng
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2007
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đề cử
|
|
2008
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đề cử
|
|
2009
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đề cử
|
|
2011
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đề cử
|
|
2013
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
[39]
|
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
Top 10 phụ nữ hấp dẫn Trung Quốc
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2006
|
Người phụ nữ tinh khiết và hấp dẫn
|
|
Đoạt giải
|
[40]
|
Gianh dự trực tuyến TOM
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2006
|
Album nhạc nổi tiếng nhất
|
The One
|
Đề cử
|
[41]
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2008
|
Nữ ca sĩ trình diễn xuất sắc nhất tại Trung Quốc
|
Trương Lương Dĩnh
|
Đề cử
|
[42]
|
2010
|
Ca sĩ trình diễn nhạc chủ đề hay nhất
|
Đề cử
|
[43]
|
2012
|
Nữ ca sĩ trình diễn xuất sắc nhất tại Trung Quốc
|
Đề cử
|
[44]
|
2013
|
Nữ ca sĩ Trung Quốc xuất sắc nhất
|
Đề cử
|
[45]
|
Người trẻ Tudou lựa chọn
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2014
|
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Nhạc Hoa theo yêu cầu TVB8
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2007
|
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục)
|
|
Đoạt giải
|
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2013
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Album xuất sắc nhất
|
Listen to Jane Z Live
|
Đoạt giải
|
|
2015
|
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
[46]
|
Album xuất sắc nhất
|
The Seventh Sense
|
Đoạt giải
|
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2012
|
Nữ ca sĩ có ảnh hưởng nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
2017
|
Nữ ca sĩ có quyền lực nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Lễ trao giải Weibo Điện ảnh
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2016
|
Nữ ca sĩ trình diễn nhạc phim xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Thời trang Wyndham Xingyue
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2014
|
Nữ ca sĩ quyền lực nhất
|
|
Đoạt giải
|
|
Âm nhạc tiên phong 9+2
sửa
Năm
|
Hạng mục
|
Công việc/Tác phẩm
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
2006
|
Nữ ca sĩ tiên phong xuất sắc nhất
|
|
Đoạt giải
|
[47]
|
Top 10 ca khúc tiên phong của năm
|
Ánh sáng rực rỡ
|
Đoạt giải
|