Trà Cú (thị trấn)
thị trấn huyện lỵ của huyện Trà Cú
Trà Cú là thị trấn huyện lỵ của huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.
Trà Cú
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Trà Cú | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | |
Tỉnh | Trà Vinh | |
Huyện | Trà Cú | |
Thành lập | 1994[1] | |
Loại đô thị | Loại V | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 9°41′23″B 106°15′41″Đ / 9,68972°B 106,26139°Đ | ||
| ||
Diện tích | 2,95 km² | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 7.155 người | |
Mật độ | 2.425 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 29461[2] | |
Địa lý
sửaThị trấn Trà Cú nằm ở trung tâm của huyện Trà Cú, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Thanh Sơn
- Phía tây và phía nam giáp xã Kim Sơn
- Phía bắc giáp xã Ngãi Xuyên.
Thị trấn Trà Cú có diện tích 2,95 km², dân số năm 2019 là 7.155 người[3], mật độ dân số đạt 2.425 người/km².
Hành chính
sửaThị trấn Trà Cú được chia thành 5 khóm: 1, 2, 3, 4, 5.
Lịch sử
sửaNgày 29 tháng 8 năm 1994, Chính phủ ban hành Nghị định 99-CP[1] về việc thành lập thị trấn Trà Cú trên cơ sở tách một phần dân số và diện tích của xã Thanh Sơn và xã Ngãi Xuyên.
Ngày 15 tháng 10 năm 2019, Hội đồng Nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Nghị quyết 157/NQ-HĐND[4] về việc:
- Sáp nhập một phần khóm 3 vào khóm 2
- Sáp nhập khóm 6 vào khóm 4
- Sáp nhập khóm 7 vào khóm 5.
Chú thích
sửa- ^ a b Nghị định 99-CP điều chỉnh địa giới thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Châu Thành, Tiểu Cần, Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Trà Vinh (Kết quả điều tra 53 dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh)”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Nghị quyết số 157/NQ-HĐND về việc sáp nhập ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” (PDF). TRANG THÔNG TIN TIN ĐIỆN TỬ VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH. 15 tháng 10 năm 2019.