Toyota Vios
xe bốn cửa
Toyota Vios là loại xe 4 cửa được Toyota sản xuất. Mẫu xe này được phát triển dành cho các thị trường Đông Nam Á, Trung Quốc, và Đài Loan.
Toyota Yaris Ativ Premium Luxury 2022 | |
Nhà chế tạo | Toyota |
---|---|
Cũng gọi là | Toyota Yaris Sedan Toyota Belta |
Sản xuất | 2002-nay |
Lắp đặt | Chachoengsao, Thái Lan Kanegasaki, Iwate (Kanto Auto Works), Nhật Bản Santa Rosa, Laguna, Philippines[1] Tianjin, Trung Quốc Jhongli, Đài Loan(Kuozui Motors) Shah Alam, Selangor, Malaysia |
Phiên bản tiền nhiệm | Toyota Soluna Toyota Tercel |
Phân loại | Subcompact |
Kiểu xe | Sedan 4 cửa |
Thiết kế tương đương | Toyota Platz/Echo (1999–2005) Toyota Belta/Yaris (2005–) |
Được sản xuất từ năm 2002,[2] dựa trên các mẫu xe Tercel (còn được gọi là Soluna ở Thái Lan và Indonesia).
Đây là đối thủ lớn trong dòng xe compact sedan, cạnh tranh với các mẫu xe khác như Honda City, Nissan Sunny, Ford Fiesta, Hyundai Accent...
Doanh số
sửaNăm | Trung Quốc | Đài Loan[3] | Thái Lan[3] | Philippines[4] | Việt Nam[3][5] | Malaysia[3] | Indonesia[3] | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sedan[6] | Vios FS[7] | |||||||
2004 | 31,833 | 29,707 | 48,733 | 6,700 | 1,181 | 16,825 | ||
2005 | 26,697 | 31,893 | 47,122 | 6,221 | 2,192 | 20,129 | ||
2006 | 36,407 | 20,104 | 35,964 | 6,053 | 1,581 | 20,844 | 2,889 | |
2007 | 39,395 | 12,129 | 45,032 | 8,717 | 2,112 | 22,751 | 7,734 | |
2008 | 36,865 | 10,828 | 45,298 | 12,020 | 3,122 | 32,710 | 11,201 | |
2009 | 42,675 | 16,012 | 49,510 | 11,990 | 5,141 | 29,387 | 7,298 | |
2010 | 34,689 | 11,231 | 67,304 | 15,391 | 5,807 | 33,674 | 11,823 | |
2011 | 13,303 | 12,116 | 61,985 | 14,979 | 5,401 | 29,820 | 9,375 | |
2012 | 9,130 | 8,884 | 115,934 | 16,517 | 4,207 | 15,323 | ||
2013 | 28,616 | 8,369 | 108,937 | 20,493 | 5,140 | 11,087 | ||
2014 | 127,827 | 47,800[8] | 25,837 | 9,187 | 8,913 | |||
2015 | 114,467 | 35,539[9] | 33,173 | 13,761 | 6,297 | |||
2016 | 117,041 | 21,180[10] | 36,256[11] | 17,561[12] | 3,427 | |||
2017 | 93,626 | 35,336 | 19,198[13] | 36,734[14] | 22,260[15] | 746 | ||
2018 | 62,731 | 34,686 | 9,311[16] | 25,840[17] | 27,085[18] | 703 | ||
2019 | 58,332 | 26,029 | 33,181[19] | 27,258[20] | 23,986[21] | 504 | ||
2020 | 53,594 | 22,135 | 4,046 | 25,290[22] | 30,251[23] | 309 | ||
2021 | 52,993 | 21,410 | 3,929[24] | 35,095[25] | 19,931 | 1,243 |
Chú thích: Dữ liệu bán hàng ở trên chỉ áp dụng cho các mẫu xe được bán dưới nhãn hiệu Toyota Vios (ngoại trừ Thái Lan, 2004 - 2007 bao gồm Toyota Soluna Vios và Indonesia bao gồm Toyota Limo). Biển tên Toyota Soluna, Toyota Yaris Sedan, Toyota Yaris ATIV và Toyota Belta không được áp dụng.
Tham khảo
sửa- ^ Tadeo, Patrick Everett (ngày 3 tháng 6 năm 2013). “Toyota PH releases pricing and colors of new Vios, due out in July”. Top Gear Philippines. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
- ^ Mazur, Eligiusz biên tập (2006). World of Cars 2006·2007. Warsaw, Poland: Media Connection Sp. z o.o. tr. 273. ISSN 1734-2945.
- ^ a b c d e “MarkLines - Statistics - Annual Sales by Model”. marklines.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Just how many Vios cars has Toyota sold in the Philippines?”. Visor (bằng tiếng Anh). 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Report on car sales in Vietnam”. xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Toyota Vios sedan China auto sales figures”. carsalesbase.com (bằng tiếng Anh). 22 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Toyota Vios FS hatchback China auto sales figures”. carsalesbase.com (bằng tiếng Anh). 14 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Thailand cars sales report 2014”. HeadlightMag.com (bằng tiếng Thái). Thailand. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Thailand cars sales report 2015”. HeadlightMag.com (bằng tiếng Thái). Thailand. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Thailand cars sales report 2016”. HeadlightMag.com (bằng tiếng Thái). Thailand. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Philippines' 10 best-selling cars of 2016”. AutoIndustriya.com. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Vietnam' Cars sales report of 2016”. Xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Thailand cars sales report 2017”. HeadlightMag.com (bằng tiếng Thái). Thailand. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Philippines' 10 Best Selling Cars in 2017”. AutoIndustriya.com. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Vietnam' Cars sales report of 2017”. Xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Thailand cars sales report 2018”. HeadlightMag.com. Thailand. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Philippines' 10 Best Selling Cars, Trucks and SUVs of 2018”. AutoIndustriya.com. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Vietnam' Cars sales report of 2018”. Xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Here are the 10 best selling cars in the Philippines of 2019”. AutoIndustriya.com. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Vietnam' Cars sales report of 2019”. Xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
- ^ Lim, Anthony (6 tháng 2 năm 2020). “Top 10 best-selling car models in Malaysia in 2019”. paultan.org. Malaysia. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
- ^ “These are the Philippines' 10 best-selling cars of 2020”. AutoIndustriya.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
- ^ “10 best selling cars in the Vietnam of 2020”. xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.
- ^ “ยอดจดป้ายแดงรถ Sub-Compact ปี 2021 ทั้งแฮทช์แบคและซีดาน พบว่า City กับ Yaris เฉือนนิดเดียว | AutoFun”. AutoFun Thailand (bằng tiếng Thái). 15 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Here is Toyota PH's per-model sales breakdown in 2021”. Visor (bằng tiếng Anh). 20 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Toyota Vios tại Wikimedia Commons
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: