Cá đuối điện thông thường
(Đổi hướng từ Torpedo torpedo)
Cá đuối điện thông thường hoặc cá đuối điện (tên khoa học Torpedo torpedo) là một loài trong họ Torpedinidae, được tìm thấy ở vùng biển Địa Trung Hải và phía đông Đại Tây Dương từ Vịnh Biscay tới Angola. Đây là một loài cá tầng đáy, thường xuất hiện trong vùng nước nông có phần chất nền mềm. Nó không có giá trị kinh tế và chủ yếu bị bỏ đi khi bắt gặp trong lúc đánh bắt thủy sản. Cá đực và cái có chiều dài trung bình tương ứng 30 và 39 cm (12 và 15 in); cá thể dài nhất thường được ghi nhận phát triển đến 60 cm (24 in).[2]
Torpedo torpedo | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Torpediniformes |
Họ (familia) | Torpedinidae |
Chi (genus) | Torpedo |
Loài (species) | T. torpedo |
Danh pháp hai phần | |
Torpedo torpedo (Linnaeus, 1758) | |
Phạm vi phân bố của cá đuối điện thông thường[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Khi tấn công và tự vệ, cá đuối điện thông thường có thể tạo nên một cú sốc điện có hiệu điện thế 200 vôn.[2][3]
Chú thích
sửa- ^ a b Serena, F.; Notarbartolo di Sciara, G; Ungaro N. (2003). “Torpedo torpedo”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Torpedo torpedo trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2011.
- ^ Michaelson, D.M.; Sternberg, D.; Fishelson, L. (1979). “Observations on feeding, growth and electric discharge of newborn Torpedo ocellata (Chondrichthyes, Batoidei)”. Journal of Fish Biology. 15 (2): 159–163. doi:10.1111/j.1095-8649.1979.tb03579.x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
sửaWikispecies có thông tin sinh học về Cá đuối điện thông thường
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá đuối điện thông thường.
- Abdel-Aziz, S.H. (1994). “Observations on the biology of the common torpedo (Torpedo torpedo), Linnaeus, 1758) and marbled electric ray (Torpedo marmorata), Risso, 1810) from Egyptian Mediterranean waters”. Australian Journal of Marine and Freshwater Research. 45 (4): 693–704. doi:10.1071/MF9940693.
- Bigelow, H.B.; Schroeder, W.C. (1953). Fishes of the Western North Atlantic, Part 2. Sears Foundation for Marine Research, Yale University. tr. 80–96.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Brahim, B.R.; Seck, A.A.; Capapé, C. (1998). “Albinism in a common torpedo, Torpedo (Torpedo) torpedo”. Cybium. 22 (1): 83–86.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Bullock, T.H. biên tập (2005). Electroreception. Birkhäuser. tr. 6. ISBN 0-387-23192-7.
- Capapé, C.; Guélorget, O.; Vergne, Y.; Quignard, J. (2006). “An unusual nine-ocellated common torpedo, Torpedo torpedo (Linnaeus, 1758) (Chondrichthyes: Torpedinidae), from southern France”. Acta Adriatica. 47 (1): 73–78.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Capapé, C.; Seck, A.A.; Diatta, Y. (2000). “Reproductive biology of the common torpedo, Torpedo torpedo (Linnaeus, 1758) (Pisces, Torpedinidae) from the coast of Senegal (Eastern Tropical Atlantic)”. Miscellania Zoologica. 23 (1): 9–21.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- torpedo, Raja Lưu trữ 2014-03-04 tại Wayback Machine in: Eschmeyer, W.N.; Fricke, R., eds. Catalog of Fishes electronic version (ngày 29 tháng 3 năm 2011).
- Torpedo Lưu trữ 2012-03-19 tại Wayback Machine in: Eschmeyer, W.N.; Fricke, R., eds. Catalog of Fishes electronic version (ngày 29 tháng 3 năm 2011).
- Consalvo, I; Scacco, U.; Romanelli, M.; Vacchi, M. (2007). “Comparative study on the reproductive biology of Torpedo torpedo (Linnaeus, 1758) and T. marmorata (Risso, 1810) in the central Mediterranean Sea”. Scientia Marina. 71 (2): 213–222. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết).
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Torpedo torpedo trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2011.*
- Fowler, H.W. (1911). “Notes on batoid fishes”. Proceedings of the Academy of Natural Sciences of Philadelphia. 62 (2): 468–475. JSTOR 4063435.
- Gotch, F. (1900). “The physiology of electric organs”. Schafer's Textbook of Physiology (2): 561–591.
- Halstead, B.W.; Auerbach, P.S.; Campbell, D.R. (1990). A Color Atlas of Dangerous Marine Animals. CRC Press. tr. 180. ISBN 0-8493-7139-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Hamlett, W.C. biên tập (1999). Sharks, Skates, and Rays: The Biology of Elasmobranch Fishes. JHU Press. tr. 418. ISBN 0-8018-6048-2.
- Serena, F.; Notarbartolo di Sciara, G; Ungaro N. (2003). “Torpedo torpedo”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)**
- Llewellyn, J. (1960). “Amphibdellid (monogenean) parasites of electric rays (Torpedinidae)”. Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom. 39: 561–589. doi:10.1017/S0025315400013552.*
- Lythgoe, J.; Lythgoe, G. (1991). Fishes of the Sea: The North Atlantic and Mediterranean. Cambridge, Massachusetts: MIT Press. tr. 32. ISBN 0-262-12162-X.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Manser, M.H.; Turton, N.D. (1998). Advanced Learners' Dictionary. Wordsworth Editions. tr. 760. ISBN 1-85326-763-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Michael, S.W. (1993). Reef Sharks & Rays of the World. Sea Challengers. tr. 78. ISBN 0-930118-18-9.
- Michaelson, D.M.; Sternberg, D.; Fishelson, L. (1979). “Observations on feeding, growth and electric discharge of newborn Torpedo ocellata (Chondrichthyes, Batoidei)”. Journal of Fish Biology. 15 (2): 159–163. doi:10.1111/j.1095-8649.1979.tb03579.x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Radii-Weiss, T.; Kovacevic, N. (1970). “Influence of low temperature on the discharge mechanism of the electric fish Torpedo marmorata and T. ocellata” (PDF). Marine Biology Berlin. 5: 18–21.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]
- Reebs, S. (2001). Fish Behavior in the Aquarium and in the Wild. Cornell University Press. tr. 61. ISBN 0-8014-8772-2.
- Romanelli, M.; Consalvo, I.; Vacchi, M.; Finoia, M.G. (2006). “Diet of Torpedo torpedo and Torpedo marmorata in a coastal area of Central Western Italy (Mediterranean Sea)” (PDF). Marine Life. 16: 21–30. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Sabatowski, R.; Schäfer, D.; Brunsch, H.; Radbruch, L.; Kasper, S. (2004). “Pain Treatment: A Historical Overview”. Current Pharmaceutical Design. 10 (7): 701–716. doi:10.2174/1381612043452974. PMID 15032697.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Sène, A.; Bâ, C.T.; Marchand, B. (1999). “Ultrastructure of spermiogenesis of Phyllobothrium lactuca (Cestoda, Tetraphyllidea, Phyllobothriidae)”. Folia Parasitologica. 6: 191–198.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Tazerouti, F; Neifar, L.; Euzet, L. (2006). “Nouveaux Amphibdellatidae (Platyhelminthes, Monogenea, Monopisthocotylea) parasites des Torpedinidae (Pisces, Elasmobranchii) de Mediterranee” (PDF). Zoosystema. 28 (3): 607–1616.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- Wheeler, A.; du Heaume, V. (1964). “Notes on the distribution of electric rays (Torpedo spp.) in northern European waters” (PDF). Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom. 44: 389–395. doi:10.1017/S0025315400024905.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Torpedo torpedo, Common torpedo at FishBase
- Jabado, R.W.; Chartrain, E.; De Bruyne, G.; Derrick, D.; Dia, M.; Diop, M.; Doherty, P.; El Vally, Y.; Meissa, B.; Metcalfe, K.; Pacoureau, N.; Seidu, I.; Soares, A.-L.; Tamo, A.; VanderWright, W.J.; Williams, A.B. (2021). “Torpedo torpedo”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T161397A124477382. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-2.RLTS.T161397A124477382.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.