Cá đuối điện thông thường

(Đổi hướng từ Torpedo torpedo)

Cá đuối điện thông thường hoặc cá đuối điện (tên khoa học Torpedo torpedo) là một loài trong họ Torpedinidae, được tìm thấy ở vùng biển Địa Trung Hải và phía đông Đại Tây Dương từ Vịnh Biscay tới Angola. Đây là một loài cá tầng đáy, thường xuất hiện trong vùng nước nông có phần chất nền mềm. Nó không có giá trị kinh tế và chủ yếu bị bỏ đi khi bắt gặp trong lúc đánh bắt thủy sản. Cá đực và cái có chiều dài trung bình tương ứng 30 và 39 cm (12 và 15 in); cá thể dài nhất thường được ghi nhận phát triển đến 60 cm (24 in).[2]

Torpedo torpedo
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Torpediniformes
Họ (familia)Torpedinidae
Chi (genus)Torpedo
Loài (species)T. torpedo
Danh pháp hai phần
Torpedo torpedo
(Linnaeus, 1758)
Phạm vi phân bố của cá đuối điện thông thường[1]
Phạm vi phân bố của cá đuối điện thông thường[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Raja torpedo Linnaeus, 1758
  • Torpedo narke Delaroche, 1809
  • Torpedo ocellata Rafinesque, 1810
  • Torpedo oculata Davy, 1834
  • Torpedo unimaculata Risso, 1810

Khi tấn công và tự vệ, cá đuối điện thông thường có thể tạo nên một cú sốc điện có hiệu điện thế 200 vôn.[2][3]

Chú thích

sửa
  1. ^ a b Serena, F.; Notarbartolo di Sciara, G; Ungaro N. (2003). Torpedo torpedo. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Torpedo torpedo trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2011.
  3. ^ Michaelson, D.M.; Sternberg, D.; Fishelson, L. (1979). “Observations on feeding, growth and electric discharge of newborn Torpedo ocellata (Chondrichthyes, Batoidei)”. Journal of Fish Biology. 15 (2): 159–163. doi:10.1111/j.1095-8649.1979.tb03579.x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo

sửa