Mùa thứ tám của Top Model được dựa trên chương trình America's Next Top Model của Tyra Banks, các thí sinh Ba Lan cạnh tranh với nhau trong một loạt các thử thách để xác định ai sẽ giành được danh hiệu Top Model Ba Lan tiếp theo.

Top Model
Mùa 8
Các thí sinh mùa 8
Dẫn chương trìnhJoanna Krupa
Michał Piróg
Giám khảoJoanna Krupa
Dawid Woliński
Kasia Sokołowska
Marcin Tyszka
Số thí sinh15
Người chiến thắngDawid Woskanian
Quốc gia gốcBa Lan
Số tập13
Phát sóng
Kênh phát sóngTVN
Thời gian
phát sóng
2 tháng 9 năm 2019 (2019-09-02) –
25 tháng 11 năm 2019 (2019-11-25)
Mùa phim
← Trước
Mùa 7
Sau →
Mùa 9
Danh sách các tập phim

Joanna Krupa cũng là giám khảo chính, và trở lại làm người dẫn chương trình mùa thứ tám. Các giám khảo khác bao gồm nhà thiết kế thời trang Dawid Woliński, đạo diễn chương trình thời trang Kasia Sokołowska và nhiếp ảnh gia Marcin Tyszka. Đây là mùa thứ năm của chương trình có sự góp mặt của các thí sinh nam.

Giải thưởng của mùa này gồm một hợp đồng với Models Plus Management, lên ảnh bìa bìa tạp chí Glamour Ba Lan, và giải thưởng tiền mặt trị giá 100.000.

Điểm đến quốc tế trong mùa này là Luân Đôn, Moscow, Tel Aviv, Jerusalem, IstanbulHavana.

Người chiến thắng trong cuộc thi là Dawid Woskanian, 20 tuổi, đến từ Kozy.

Các thí sinh

sửa

(Tuổi tính từ ngày dự thi)[1]

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Radek Czekański 19 1,90 m (6 ft 3 in) Bielawa Tập 4 16
Denis Chmielewski 24 1,88 m (6 ft 2 in) Groningen, Hà Lan Tập 5 15 (tước quyền thi đấu)
Nikola Furman 16 1,75 m (5 ft 9 in) Rzeszów Tập 6 14 (dừng cuộc thi)
Magda Karwacka 21 1,76 m (5 ft 9+12 in) Warszawa 13
Kinga Dębska 22 1,77 m (5 ft 9+12 in) Frankfurt am Main, Đức Tập 7 12–11
Rafał Torkowski 27 1,83 m (6 ft 0 in) Gdańsk
Marcin Chowaniak 19 1,83 m (6 ft 0 in) Ornatowice Tập 8 10
Klaudia Chojnacka 19 1,73 m (5 ft 8 in) Gdańsk Tập 9 9
Ania Jaroszewska 26 1,75 m (5 ft 9 in) Łódź Tập 10 8–7
Michał Gała 21 1,86 m (6 ft 1 in) Trzebiechów
Kinga Wawrzyniak 22 1,73 m (5 ft 8 in) Kraków Tập 11 6
Klaudia El Dursi 30 1,74 m (5 ft 8+12 in) Bydgoszcz Tập 12 5
Sandra Dorsz 18 1,81 m (5 ft 11+12 in) Wysoczka Tập 13 4
Olga Kleczkowska 17 1,75 m (5 ft 9 in) Radom 3–2
Stanisław Obolewicz[α] 26 1,85 m (6 ft 1 in) Donetsk, Ukraina
Dawid Woskanian 20 1,86 m (6 ft 1 in) Kozy 1
  1. ^ Trong thứ tự gọi tên là Staszek.

Thứ tự gọi tên

sửa
Thứ tự Tập
3[a] 4[b] 5[c] 6 7[d] 8 9 10 11 12[e] 13
1 Sandra Klaudia E. Ania Dawid Ania
Staszek
Sandra Kinga W. Staszek Sandra Olga Dawid Dawid
2 Ania Kinga W. Dawid Sandra Ania Klaudia E. Kinga W. Olga Sandra Olga Olga
3 Dawid Marcin Klaudia C. Michał Olga Klaudia E. Staszek Sandra Dawid Dawid Staszek Staszek
4 Denis Olga Marcin Ania Klaudia E. Dawid Dawid Olga Staszek Staszek Sandra
5 Magda Staszek Olga Staszek Sandra Klaudia C. Michał Dawid Klaudia E. Klaudia E.
6 Olga Dawid Rafał Kinga W. Klaudia C. Kinga W. Ania Klaudia E. Kinga W.
7 Radek Klaudia C. Klaudia E. Olga Kinga W. Staszek Sandra Ania
Michał
8 Marcin Magda Staszek Klaudia C. Dawid Olga Olga
9 Klaudia C. Denis Michał Klaudia E. Marcin Michał Klaudia C.
10 Rafał Sandra Kinga W. Rafał Michał Marcin
11 Staszek Rafał Magda Marcin Kinga D.
Rafał
12 Michał Ania Sandra Magda
13 Kinga W. Michal Nikola Nikola
14 Nikola Nikola Denis
15 Radek
     Thí sinh được miễn loại
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh bị tước quyền thi đấu
     Thí sinh bỏ cuộc thi
     Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  1. ^ Trong tập 1, 2 và 3 là các tập casting. Trong tập 3, nhóm thí sinh bán kết giảm xuống còn 14 thí sinh cuối cùng bước tiếp vào phần thi chính.
  2. ^ Kaludia E. giành được tấm vé vàng từ ban giám khảo trong tập 2 nên cô được tiến thẳng vào ngôi nhà chung.
  3. ^ Trong tập 5, Denis bị tước quyền thi đấu vì không tham gia buổi chụp hình.
  4. ^ Trong tập 7, Kinga D. bị loại ở bán kết được thêm vào cuộc thi để thay thế Nikola.
  5. ^ Trong tập 12, Staszek ban đầu bị loại cùng với Klaudia E. nhưng được cố vấn Michał Piróg cứu cậu trở lại cuộc thi.

Buổi chụp hình

sửa
  • Tập 3: Tạo dáng theo nhóm trong nhiều chủ đề khác nhau (casting)
  • Tập 4: Tạo dáng trên bạt lò xo
  • Tập 5: Khỏa thân trong băng
  • Tập 6: Đời sống ở trang trại
  • Tập 7: Video thời trang: Đêm disco theo cặp
  • Tập 8: Du khách ở Jerusalem theo cặp
  • Tập 9: Tạo dáng bên gia đình
  • Tập 10: Trang biên tập cho tạp chí Vogue
  • Tập 11: Trên đường phố Istanbul
  • Tập 12: Haute Couture ở trên vách đá
  • Tập 13: Ảnh bìa tạp chí GlamourHavana; Ảnh quảng cáo cho xe Peugeot; Ảnh quảng cáo cho trang sức APART với ngựa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Top Model, program - oficjalna strona stacji TVN”. www.tvn.pl.