Title (album của Meghan Trainor)
album của Meghan Trainor
Title là album phòng thu thứ đầu tay của nữ ca sĩ kiêm sáng tác người Mỹ Meghan Trainor, được ra mắt ngày 9 tháng 1 năm 2015 bởi hãng nhạc Epic Records.
Title | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Meghan Trainor | ||||
Phát hành | 9 tháng 1 năm 2015 | |||
Thu âm | 2014 | |||
Phòng thu |
| |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 32:27 | |||
Hãng đĩa | Epic Records | |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Meghan Trainor | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Title | ||||
|
Thành phần
sửaNhạc trong Title
sửaNhạc trong album thuộc thể loại blue-eyed soul, doo-wop và pop sound.
Danh sách bài hát
sửaStandard edition[1] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
1. | "The Best Part (Interlude)" | Meghan Trainor | Kevin Kadish | 0:24 |
2. | "All About That Bass" |
| Kadish | 3:11 |
3. | "Dear Future Husband" |
| Kadish | 3:04 |
4. | "Close Your Eyes" |
| Kadish | 3:41 |
5. | "3am" |
| Gelbuda | 3:06 |
6. | "Like I'm Gonna Lose You" (với John Legend) |
|
| 3:45 |
7. | "Bang Dem Sticks" |
|
| 3:00 |
8. | "Walkashame" |
| Kadish | 2:59 |
9. | "Title" |
| Kadish | 2:55 |
10. | "What If I" |
| Kadish | 3:20 |
11. | "Lips Are Movin" |
| Kadish | 3:02 |
Tổng thời lượng: | 32:27 |
Deluxe edition[2] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
12. | "No Good for You" |
| J.R. Rotem | 3:36 |
13. | "Mr. Almost" (với Shy Carter) |
| Kadish | 3:16 |
14. | "My Selfish Heart" | Trainor | Kadish | 3:47 |
15. | "Credit" |
| Kadish | 2:51 |
Tổng thời lượng: | 45:57 |
Japan bonus tracks[3] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
16. | "I'll Be Home" | Trainor | Trainor | 3:39 |
17. | "All About That Bass" (Instrumental Version) | Trainor, Kadish | Kadish | 3:08 |
18. | "Title" (Instrumental Version) | Trainor, Kadish | Kadish | 2:53 |
Xếp hạng & chứng nhận
sửaBXH (2015) | Vi Trị |
---|---|
Album Úc (ARIA)[4] | 1 |
Album Áo (Ö3 Austria)[5] | 13 |
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[6] | 55 |
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[7] | 57 |
Album Canada (Billboard)[8] | 1 |
Album Đan Mạch (Hitlisten)[9] | 10 |
Album Hà Lan (Album Top 100)[10] | 16 |
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[11] | 13 |
Album Pháp (SNEP)[12] | 30 |
Album Đức (Offizielle Top 100)[13] | 14 |
Greek Albums (IFPI)[14] | 14 |
Album Hungaria (MAHASZ)[15] | 40 |
Album Ireland (IRMA)[16] | 4 |
Album Ý (FIMI)[17] | 53 |
Nhật Ban (Oricon)[18] | 58 |
Album New Zealand (RMNZ)[19] | 1 |
Album Na Uy (VG-lista)[20] | 8 |
Album Bồ Đào Nha (AFP)[21] | 27 |
Album Scotland (OCC)[22] | 1 |
South African Albums (RiSA)[23] | 15 |
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[24] | 4 |
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[25] | 5 |
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[26] | 2 |
Album Anh Quốc (OCC)[27] | 1 |
Hoa Kỳ Billboard 200[28] | 1 |
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc (ARIA)[29] | {{{award}}} | 0 | |||||||
refname = AuCr | award = Platinum | certyear = 2015 | title = Title | artist = Meghan Trainor | type = album | relyear = 2014
}} |
Canada (Music Canada)[30] | Gold | 40.000^ |
New Zealand (RMNZ)[31] | Gold | 7.500^ | |||||||
Ba Lan (ZPAV)[32] | Gold | 10.000‡ | |||||||
Anh Quốc (BPI)[34] | Gold | 100,426[33]* | |||||||
Hoa Kỳ (RIAA)[35] | Gold | 500.000^ | |||||||
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
sửa- ^ “iTunes - Music - Title by Meghan Trainor”. iTunes.
- ^ “iTunes - Music - Title (Deluxe) by Meghan Trainor”. iTunes.
- ^ “iTunes - Music - Title (Japan Version) by Meghan Trainor”. iTunes.
- ^ "Australiancharts.com – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Austriancharts.at – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Ultratop.be – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Ultratop.be – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Meghan Trainor Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Danishcharts.dk – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Dutchcharts.nl – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Meghan Trainor: Title" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Lescharts.com – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
- ^ “Εβδομάδα: 6/2015” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 2015. 3. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 5, 2015". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Italiancharts.com – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ “タイトル メーガン・トレイナー” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015. line feed character trong
|title=
tại ký tự số 5 (trợ giúp) - ^ "Charts.nz – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Norwegiancharts.com – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Portuguesecharts.com – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ 7 tháng 2 năm 2015/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2015.
- ^ “SA TOP 20 - 21 FEBRUARIE 2015” (bằng tiếng afrikaans). SABC. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ "Spanishcharts.com – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Swedishcharts.com – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Swisscharts.com – Meghan Trainor – Title" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ 7 tháng 2 năm 2015/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Meghan Trainor Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ {{chú thích web|url=http://www.ariacharts.com.au/chart/albums/78231%7Ctitle=ARIA[liên kết hỏng] Australian Top 50 Albums|publisher=Australian Recording Industry Association|date=ngày 27 tháng 4 năm 2015|access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2015
- ^ “Chứng nhận album Canada – Meghan Trainor – Title” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận album New Zealand – Meghan Trainor – Title” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.[liên kết hỏng]
- ^ “Wyróżnienia – Złote płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2015 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. ngày 11 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Official Charts Analysis: Prodigy tops Easter Album Chart with 45,302 sales”. Music Week. ngày 7 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Meghan Trainor – Title” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Gold' ở phần Certification. Nhập Title vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Meghan Trainor – Title” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.