Tiếng Urdu
Tiếng Urdu (اُردُو ALA-LC: Urdū [ˈʊrd̪uː] ⓘ hay tiếng Urdu chuẩn hiện đại (còn gọi là tiếng Lashkary,[9][10] viết là لشکری) là ngữ tầng (register) chuẩn hóa và Ba Tư hóa của tiếng Hindustan.[11][12] Đây là ngôn ngữ chính thức, ngôn ngữ quốc gia và đóng vai trò lingua franca của Pakistan. Tại Ấn Độ, nó là một trong 22 ngôn ngữ chính thức được nhắc đến trong Hiến pháp, và cũng có địa vị chính thức ở Jammu và Kashmir, Telangana, Uttar Pradesh, Bihar, Jharkhand, cũng như lãnh thổ thủ đô Delhi.
Tiếng Urdu | |
---|---|
(لشکری) اُردُو | |
Phát âm | [ˈʊrd̪u] ⓘ |
Khu vực | Nam Á, Trung Đông |
Tổng số người nói | 65 triệu người bản ngữ ở Ấn Độ,[1] 16 triệu người bản ngữ ở Pakistan[2] |
Dân tộc | Người Hindustan, người Hồi giáo Deccan và người Muhajir |
Phân loại | Ấn-Âu |
Hệ chữ viết |
|
| |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Pakistan (ngôn ngữ quốc gia và chính thức) India (chính thức theo danh mục 8 của hiến pháp Ấn Độ và ở những bang/lãnh thổ sau) Chính thức: Đồng chính thức: |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | ur |
ISO 639-2 | urd |
ISO 639-3 | urd |
Glottolog | urdu1245 [8] |
Linguasphere | 59-AAF-q |
Vùng nơi tiếng Urdu là ngôn ngữ chính thức hay đồng chính thức
Vùng nơi tiếng Urdu chỉ là ngôn ngữ thiểu số | |
Trừ một loạt từ vựng chuyên biệt hóa, tiếng Urdu thông hiểu với tiếng Hindi chuẩn, một ngữ tầng khác của tiếng Hindustan. "Dạng Urdu" của tiếng Hindustan nhận sự công nhận dưới sự cai trị của người Anh khi họ thay những ngôn ngữ chính thức địa phương ở Bắc và Tây Bắc Ấn Độ bằng tiếng Anh và tiếng Hindustan viết bằng chữ Nastaʿlīq.[13][14][15] Những yếu tố tôn giáo, xã hội, và chính trị đang đẩy sự khác biệt giữa tiếng Urdu và Hindi ra xa nhau hơn.[16]
Chú thích
sửa- ^ ne2007
- ^ “POPULATION BY MOTHER TONGUE | Pakistan Bureau of Statistics”. www.pbs.gov.pk (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b Bản mẫu:ELL2
- ^ Gaurav Takkar. “Short Term Programmes”. punarbhava.in. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2015.
- ^ "Indo-Pakistani Sign Language", Encyclopedia of Language and Linguistics
- ^ “The World Fact Book”. Central Intelligence Agency. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b c “Archived copy” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Urdu”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Mala Dayal (ngày 1 tháng 8 năm 2010). Celebrating Delhi. Penguin Books Limited. tr. 147–. ISBN 978-81-8475-273-1.
- ^ M. Fazlul Hasan (1970). Bangalore Through the Centuries. Historical Publications.
- ^ “NIST 2007 Language Recognition Evaluation” (PDF). Alvin F. Martin, Audrey N. Le. Speech Group, Information Access Division, Information Technology Laboratory National Institute of Standards and Technology, USA. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2016.
- ^ Rao, Chaitra, et al. "Orthographic characteristics speed Hindi word naming but slow Urdu naming: evidence from Hindi/Urdu biliterates." Reading and Writing 24.6 (2011): 679–695.
- ^ Brass, Paul R. (2005). Language, religion and politics in North India. Lincoln, NE: IUniverse. ISBN 978-0-595-34394-2.
- ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ Mohanty, Panchanan. "British language policy in 19th century India and the Oriya language movement." Language Policy 1.1 (2002): 53–73.
- ^ Ahmad, Rizwan (ngày 1 tháng 7 năm 2008). “Scripting a new identity: The battle for Devanagari in nineteenth century India”. Journal of Pragmatics. 40 (7): 1163–1183. doi:10.1016/j.pragma.2007.06.005.
Liên kết ngoài
sửa- Urdu language tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Tiếng Urdu trên DMOZ