Tiếng Gilak (گیلی Giləki) là một ngôn ngữ Caspi và là thành viên của nhánh ngôn ngữ Tây Bắc Iran, được nói ở tỉnh Gīlān của Iran. Tiếng Gilak có liên quan chặt chẽ với tiếng Mazandaran và hai ngôn ngữ này có từ vựng tương đồng nhau.[2] Mặc dù tiếng Ba Tư đã ảnh hưởng đến tiếng Gilak với một mức độ lớn, tiếng Gilak vẫn là một ngôn ngữ độc lập có nguồn gốc Tây Bắc Iran.[3][4][5][6] Các ngôn ngữ Gilak và Mazandaran (chứ không phải các ngôn ngữ Iran khác) chia sẻ một số đặc điểm hình thái với các ngôn ngữ Caucasus (cụ thể là các ngôn ngữ Nam Caucasus),[7][8][9] phản ánh lịch sử, bản sắc dân tộc và sự liên quan chặt chẽ với vùng Caucusngười Caucasus của người Gilakngười Mazandaran.

Tiếng Gilak
گیلکی Giləki
Khu vựcBờ tây nam biển Caspi
Tổng số người nói2,4 triệu
Phân loạiẤn-Âu
Phương ngữ
Đông Gilak
Tây Gilak
Galesh
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3glk
Glottologgila1241[1]
Linguasphere58-AAC-eb
Khu vực mà tiếng Gilak được nói như tiếng mẹ đẻ

Phân loại

sửa

Ngôn ngữ được chia thành ba phương ngữ: Tây Gilak, Đông GilakGalesh (ở vùng núi Gilan). Các phương ngữ phương tây và phương đông được ngăn cách bởi sông Sefid.[10] Theo Ethnologue, đã có hơn 2 triệu người bản ngữ Gilak vào năm 1993.[11] Vào năm 2016, đã có 2,4 triệu người bản ngữ Gilak.

Có ba phương ngữ chính nhưng các thành phố lớn hơn ở Gilan có những thay đổi nhỏ so với cách họ nói. Những "phương ngữ phụ" này là Rashti, Rudbari, Some'e Sarai, Lahijani, Langerudi, Rudsari, Bandar Anzali và Fumani.[5]

Đông Gilak cũng được nói ở thành phố Ramsar, Mazandaran và các khu vực lân cận. Nó đã bị ảnh hưởng bởi tiếng Mazandaran và đôi khi được gọi là Gil-Mazani mặc dù hầu hết gọi nó là Ramsari, nó vẫn được coi là một phương ngữ phụ của tiếng Gilak.

Ngữ pháp

sửa

Tiếng Gilak tương tự như tiếng Mazandaran, là một ngôn ngữ bị biến dạng và không có giống.[12] Nó được coi là ngôn ngữ chủ-động-tân. Tuy nhiên, một số thì có thể là chủ-tân-động.[13]

Âm vị học

sửa

Tiếng Gilak có phụ âm giống với tiếng Ba Tư, nhưng nguyên âm thì khác nhau.

Gilak Ba Tư Ví dụ (Gilaki)
i e ki.tab
e(ː) , / ei seb
ɛ(œ) e iɛrɛ
ə æ, e mən
a lag
ä æ zäy
ɒ (có lẽ biến âm) lɒ.nə
o / ɔ d͡ʒoɾ
u o / ɡul
ü u tüm

Chữ viết

sửa

Tiếng Gilak sử dụng chữ Ả Rập gồm 48 chữ cái và dấu phụ, 13 với chức năng nguyên âm.

Chú thích

sửa
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Gilaki”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Dalb, Andrew (1998). Dictionary of Languages: The Definitive Reference to More Than 400 Languages. Columbia University Press. p. 226. ISBN 0-231-11568-7.
  3. ^ https://uu.diva-portal.org/smash/get/diva2:560728/FULLTEXT02.pdf
  4. ^ “GILAN x. LANGUAGES – Encyclopaedia Iranica”.
  5. ^ a b “Gilaki”.
  6. ^ “OLAC resources in and about the Gilaki language”.
  7. ^ Nasidze, I; Quinque, D; Rahmani, M; Alemohamad, SA; Stoneking, M (tháng 4 năm 2006). “Concomitant Replacement of Language and mtDNA in South Caspian Populations of Iran”. Curr. Biol. 16 (7): 668–73. doi:10.1016/j.cub.2006.02.021. PMID 16581511.
  8. ^ Academic American Encyclopedia By Grolier Incorporated, page 294
  9. ^ The Tati language group in the sociolinguistic context of Northwestern Iran and Transcaucasia By D.Stilo, pages 137-185
  10. ^ Stilo, Don "A Description of the Northwest Iranian Project at the Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology"
  11. ^ "Gilaki: A language of Iran" Ethnologue
  12. ^ “Mazandarani”.
  13. ^ Johanson, Lars; Bulut, Christiane (2006). Turkic-Iranian Contact Areas: Historical and Linguistic Aspects. ISBN 9783447052764.

Đọc thêm

sửa
  • Christensen, Arthur Emanuel. 1930. Phương ngữ Guiläki de Recht [Phương ngữ Gilaki của Rasht]. Trong đóng góp à la dialectologie iranienne. Sê-ri: Kgl. danske videnskabernes selskab. Mediskeler lịch sử-filologiske; 17, 2. (dịch sang tiếng Ba Tư 1995)
  • Purriyahi, Masud. 1971. Barresi-ye dastur-e guysesh-e Gilaki-ye Rasht [Một nghiên cứu ngữ pháp về phương ngữ Gilaki của Rasht]. Luận án, Đại học Tehran.
  • Sartippur, Jahangir. 1990/1369 AP Vižegihā-ye Dasturi và Farhang-e vāžehā-ye Gilaki [Đặc điểm ngữ pháp và thuật ngữ của Gilaki]. Phát ban: Nashr-e Gilakan. Từ điển.
  • Shokri, Giti. 1998. Māzi-ye Naqli dar Guyeshhā-ye Gilaki va Mazandarāni [Hiện tại hoàn hảo trong phương ngữ Gilani và Mazandarāni]. Nāme-ye Farhangestān 4 (4 (16)): 59 Hóa69. (tạp chí hàng quý của Học viện Ngôn ngữ và Văn học Ba Tư Iran) Bài viết trừu tượng Lưu trữ 2014-07-03 tại Wayback Machine bằng tiếng Anh.
  • Rastorgueva, V., Kerimova, A., Mamedzade, A., Pireiko, L., Edel'man, D. & Lockwood, RM 2012. Ngôn ngữ Gilaki. Uppsala: Acta Universitatis Upsaliensis.

Liên kết ngoài

sửa