Thi ca (phim)
Thi Ca tiếng Anh Poetry (tiếng Hàn: 시; Hanja: 詩; Romaja: Si) là một bộ phim điện ảnh Hàn Quốc năm 2010 do Lee Chang-dong viết kịch bản và đạo diễn.[2] Bộ phim được chọn để tranh giải Cành cọ vàng tại Liên hoan phim Cannes năm 2010.[3]
Thi Ca
| |
---|---|
Hangul | 시 |
Hanja | 詩 |
Romaja quốc ngữ | Si |
McCune–Reischauer | Si |
Đạo diễn | Lee Chang-dong |
Tác giả | Lee Chang-dong |
Sản xuất | Lee Joon-dong |
Diễn viên | Yoon Jeong-hee |
Quay phim | Kim Hyun-seok |
Dựng phim | Kim Hyeon |
Hãng sản xuất | Pine House Film |
Phát hành | Next Entertainment World |
Công chiếu |
|
Thời lượng | 139 phút |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Kinh phí | 1.181.188 đô la Mỹ (1.3 billion ₩) |
Doanh thu | 2,2 triệu đô la Mỹ[1] |
Tóm tắt
sửaYang Mi-ja, người phụ nữ đã lớn tuổi sống ở vùng ngoại ô Hàn Quốc, bà phát hiện ra mình đang trong giai đoạn đầu của căn bệnh Alzheimer. Hàng ngày, bà phải đi chăm sóc cho một cụ già bị liệt để lấy tiền nuôi bản thân và đứa cháu trai khó bảo. Thú vui duy nhất của Mija là lớp học làm thơ tại trung tâm văn hóa địa phương. Cho đến một ngày, bà biết được rằng cháu của mình ở trong một nhóm học sinh hay cưỡng nữ sinh khiến học sinh này phải tự tử...
Diễn viên
sửa- Yoon Jeong-hee vai Yang Mi-ja
- Lee David vai Jong-wook
- Kim Hee-ra vai Mr. Kang
- Ahn Nae-sang vai Ki-beom's father
- Kim Yong-taek vai Kim Yong-taek
- Park Myeong-sin vai Hee-jin's mother
- Min Bok-gi vai Sun-chang's father
- Kim Hye-jung vai Jo Mi-hye
- Kim Hye-jung vai Sick Elderly
Giải thưởng
sửaGiải thưởng | Hạng mục | Người nhận | Kết quả |
---|---|---|---|
Liên hoan phim Cannes | Cành cọ vàng | Lee Chang-dong | Đề cử |
Kịch bản xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Prize of the Ecumenical Jury - Special Mention | Đoạt giải | ||
Giải Thưởng Điện Ảnh Chuông Vang | Phim hay nhất | Thi Ca | Đoạt giải |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Lee Chang-dong | Đề cử | |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Yoon Jeong-hee | Đoạt giải | |
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Kim Hee-ra | Đoạt giải | |
Kịch bản xuất sắc nhất | Lee Chang-dong | Đoạt giải | |
Quay phim xuất sắc nhất | Kim Hyun-seok | Đề cử | |
Thiết kế trang phục đẹp nhất | Lee Choong-yeon | Đề cử | |
Giải Thưởng Điện Ảnh Rồng Xanh | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Yoon Jeong-hee | Đoạt giải |
Giải thưởng điện ảnh Hàn Quốc | Phim hay nhất | Thi Ca | Đoạt giải |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Lee Chang-dong | Đoạt giải | |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Yoon Jeong-hee | Đề cử | |
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Lee David | Đề cử | |
Kịch bản xuất sắc nhất | Lee Chang-dong | Đoạt giải | |
Biên tập xuất sắc nhất | Kim Hyeon | Đề cử | |
Hòa Âm Hay Nhất | Lee Seung-chul | Đề cử | |
Hiệp hội phê bình phim Boston | Phim nói tiếng nước ngoài hay nhất | Thi Ca | Đề cử |
Tham khảo
sửa- ^ “Poetry (2011)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Lee Chang-dong hopes "Poetry" will instill dreams”. 아시아경제 (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2022.
- ^ Chang, Justin (23 tháng 5 năm 2010). “Uncle Boonmee wins Palme d'Or”. Variety. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2010.
Liên kết ngoài
sửa- Poetry official North American website Lưu trữ 2022-01-18 tại Wayback Machine at Kino International
- Poetry trên Korean Movie Database
- Poetry trên Internet Movie Database
- Poetry tại HanCinema