Thelyphonidae
Thelyphonidae là một họ bọ cạp roi.[1] Các loài trong họ có thể dài 18–85 milimét (0,71–3,35 in). Thân chúng bao gồm một cephalothorax có kitin bao bọc và một bụng có 12 đốt.
Thelyphonidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Arachnida |
Bộ (ordo) | Uropygi |
Phân bộ (subordo) | Thelyphonida |
Họ (familia) | Thelyphonidae Lucas, 1835 |
Các chi
sửa- Hypoctoninae Pocock, 1899
- Etienneus Heurtault, 1984
- Hypoctonus Thorell, 1888
- Labochirus Pocock, 1894
- Thelyphonellus Pocock, 1894
- Ravilops Viquez & de Armas, 2005
- Mastigoproctinae Speijer, 1933
- Mastigoproctus Pocock, 1894
- Mayacentrum Viquez & de Armas, 2006
- Mimoscorpius Pocock, 1894
- Uroproctus Pocock, 1894
- Valeriophonus Viquez & de Armas, 2005
- Thelyphoninae Lucas, 1835
- Abaliella Strand, 1928
- Chajnus Speijer, 1936
- Ginosigma Speijer, 1936
- Glyptogluteus Rowland, 1973
- Minbosius Speijer, 1936
- Tetrabalius Thorell, 1888
- Thelyphonus Latreille, 1802
- Typopeltinae Rowland & Cooke, 1973
- Typopeltis Pocock, 1894
- sous-famille indéterminée
- Thelyphonoides Krehenwinkel, Curio, Tacud & Haupt, 2009
- †Mesoproctus Dunlop, 1998
Chú thích
sửaTham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Thelyphonidae tại Wikispecies
- Lucas, 1835: Sur une monographie du genre Thélyphone. Magasin de Zoologie, vol. 5, Classe VIII.