The Freewheelin' Bob Dylan
The Freewheelin' Bob Dylan là album phòng thu thứ hai của ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ, Bob Dylan, được phát hành ngày 27 tháng 5 năm 1963 bởi Columbia Records. Nếu như album đầu tay Bob Dylan chỉ bao gồm 2 ca khúc do anh sáng tác, Freewheelin' là bước đi đầu tiên của Dylan trong việc thể hiện phong cách của riêng mình với 11 trên tổng số 13 ca khúc của album là các sáng tác cá nhân. Ca khúc mở đầu "Blowin' in the Wind" trở thành thánh ca của thập niên 1960 và sau đó trở thành bản hit toàn cầu với bản hát lại của bộ 3 Peter, Paul and Mary. Ngoài ra album cũng bao gồm những sáng tác được coi là xuất sắc nhất của Dylan trong thập niên 1960 như "Girl from the North Country", "Masters of War", "A Hard Rain's a-Gonna Fall" và "Don't Think Twice, It's All Right".
The Freewheelin' Bob Dylan | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Bob Dylan | ||||
Phát hành | 27 tháng 5 năm 1963 | |||
Thu âm | 24–25 tháng 4, 9 tháng 7, 26 tháng 10, 1 và 15 tháng 11, 6 tháng 12 năm 1962, và 24 tháng 4 năm 1963 tại Columbia Records Studio A, 799 Seventh Avenue, New York[1][2] | |||
Thể loại | Folk | |||
Thời lượng | 50:04 | |||
Hãng đĩa | Columbia | |||
Sản xuất | John Hammond, Tom Wilson | |||
Thứ tự album của Bob Dylan | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ The Freewheelin' Bob Dylan | ||||
| ||||
Ca từ của Dylan tập trung về các vấn đề nhân quyền cũng như những lo ngại về chiến tranh hạt nhân. Cân đối giữa các ca khúc chính trị và các bản tình ca, đôi lúc cay đắng và mang tính lên án, màu sắc của album còn mang tính châm biếm siêu thực. Freewheelin' cũng lần đầu cho thấy tài năng viết nhạc của Dylan, đưa tên tuổi của anh nổi tiếng toàn nước Mỹ và toàn thế giới. Thành công của album theo kèm là những đánh giá xuất sắc đã đưa Dylan trở thành "người tuyên ngôn của thế hệ" – danh hiệu mà Dylan luôn từ chối.
Dù có được chứng chỉ Bạch kim, The Freewheelin' Bob Dylan chỉ có được vị trí số 22 tại Mỹ nhưng là album quán quân tại Anh. Năm 2003, album được xếp ở vị trí số 93 trong danh sách "500 album vĩ đại nhất" của tạp chí Rolling Stone. Năm 2002, Freewheelin' là một trong số 50 lưu trữ thu âm đầu tiên được chọn vào danh sách thu âm của Thư viện Quốc hội Mỹ.
Danh sách ca khúc
sửaToàn bộ các ca khúc được viết và biên soạn bởi Bob Dylan, các sáng tác được ghi chú bên[3].
- Mặt A
- "Blowin' in the Wind" – 2:48
- "Girl from the North Country" – 3:22
- "Masters of War" – 4:34
- "Down the Highway" – 3:27
- "Bob Dylan's Blues" – 2:23
- "A Hard Rain's a-Gonna Fall" – 6:55
- Mặt B
- "Don't Think Twice, It's All Right" – 3:40
- "Bob Dylan's Dream" – 5:03
- "Oxford Town" – 1:50
- "Talkin' World War III Blues" – 6:28
- "Corrina, Corrina" (Traditional) – 2:44
- "Honey, Just Allow Me One More Chance" (Dylan, Henry Thomas) – 2:01
- "I Shall Be Free" – 4:49
Những ấn bản đầu tiên phát hành bao gồm 4 ca khúc được thay thế bởi Columbia. Những ca khúc đó bao gồm "Rocks and Gravel", "Let Me Die in My Footsteps," "Gamblin' Willie's Dead Man's Hand" và "Talkin' John Birch Blues". Những ấn bản "gốc" này của Freewheelin' (cả ở định dạng mono và stereo) là vô cùng hiếm.
Danh sách ca khúc trong ấn bản "gốc" bao gồm:
- Mặt A
- "Blowin' in the Wind" – 2:46
- "Rocks and Gravel" – 2:21
- "Let Me Die in My Footsteps" – 4:05
- "Down the Highway" – 3:10
- "Bob Dylan's Blues" – 2:19
- "A Hard Rain's a-Gonna Fall" – 6:48
- Mặt B
- "Don't Think Twice, It's All Right" – 3:37
- "Gamblin' Willie's Dead Man's Hand" – 4:11
- "Oxford Town" – 1:47
- "Corrina, Corrina" (Traditional) – 2:42
- "Talkin' John Birch Blues" – 3:45
- "Honey, Just Allow Me One More Chance" (Dylan, Henry Thomas) – 1:57
- "I Shall Be Free" – 4:46
Thành phần tham gia sản xuất
sửa- Nghệ sĩ khách mời
- Howie Collins – guitar.
- Leonard Gaskin – bass guitar.
- Bruce Langhorne – guitar.
- Herb Lovelle – trống.
- Dick Wellstood – piano.
- Ê-kíp sản xuất
- John H. Hammond – nhà sản xuất thu âm.
- Nat Hentoff – phụ chú bìa.
- Don Hunstein – ảnh chụp bìa đĩa.
- Tom Wilson – sản xuất.
Xếp hạng và chứng chỉ
sửa- Xếp hạng
Bảng xếp hạng (1963) | Vị trí cao nhất |
---|---|
US Billboard 200[4] | 22 |
Bảng xếp hạng (1964) | Vị trí cao nhất |
UK Albums Chart[5] | 1 |
- Chứng chỉ
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Hoa Kỳ (RIAA)[6] | Bạch kim | 1.000.000^ |
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng. |
Tham khảo
sửa- ^ Heylin 1995, tr. 13–19
- ^ Heylin 1996, tr. 30–43
- ^ Hentoff 1963
- ^ The Freewheelin' Bob Dylan – Bob Dylan: Awards trên AllMusic
- ^ “Bob Dylan: Albums”. Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Bob Dylan – The Freewheelin_ Bob Dylan” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
- Ghi chú
Thư mục
sửa- Bauldie, John (1991). The Bootleg Series Volumes 1–3 (Rare & Unreleased) 1961–1991 (booklet). Bob Dylan. New York: Columbia Records.
- Beatles, The (2000), The Beatles Anthology, Cassell & Co., ISBN 0-304-35605-0
- Björner, Olof (ngày 21 tháng 10 năm 2010). “Still on the Road: 1962 Concerts and Recording Sessions”. Bjorner.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2010.
- “Bob Dylan: The Freewheelin' Bob Dylan”. Acclaimedmusic.net. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010.
- Brackett, Nathan, with Christian Hoard (2004), The New Rolling Stone Album Guide (ấn bản thứ 4), Fireside, ISBN 0-7432-0169-8
- “Broadside Ballads, Vol. 6: Broadside Reunion”. Folkways Records. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
- Browne, David (ngày 30 tháng 10 năm 2005). “EW reviews: Kanye West and Bob Dylan”. CNN. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2010.
- Carlson, Jen (ngày 18 tháng 4 năm 2006). “NYC Album Art: The Freewheelin' Bob Dylan”. Gothamist. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2010.
- Collette, Doug (ngày 12 tháng 11 năm 2005). “Bob Dylan: No Direction Home & Live at the Gaslight 1962”. Allaboutjazz.com. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2010.
- Cott, Jonathan (ed.) (2006), Dylan on Dylan: The Essential Interviews, Hodder & Stoughton, ISBN 0-340-92312-1Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- Crowe, Cameron (1985). Biograph (booklet). Bob Dylan. New York: Columbia Records.
- Dylan, Bob (2004), Chronicles: Volume One, Simon and Schuster, ISBN 0-7432-2815-4
- “Dylan in the Madhouse”. BBC TV. ngày 14 tháng 10 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2009.
- Erlewine, Stephen Thomas. “The Freewheelin' Bob Dylan”. Allmusic.com. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
- Escott, Colin (2010). The Bootleg Series Vol. 9 – The Witmark Demos: 1962–1964 (booklet). Bob Dylan. New York: Columbia Records.
- Flanagan, Bill (ngày 29 tháng 5 năm 1991). “Dylan Catalog Revisited”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2011.
- “The Freewheelin' Bob Dylan”. Rolling Stone. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
- Gill, Andy (1999), Classic Bob Dylan: My Back Pages, Carlton, ISBN 1-85868-599-0
- Gorodetsky, Eddie (2005). No Direction Home: The Soundtrack—The Bootleg Series Volume 7 (booklet). Bob Dylan. New York: Columbia Records.
- Gray, Michael (2006), The Bob Dylan Encyclopedia, Continuum International, ISBN 0-8264-6933-7
- Harris, John (ed.) (2000), “Q Dylan: Maximum Bob! The Definitive Celebration of Rock's Ultimate Genius”, Q magazineQuản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- Harvey, Todd (2001), The Formative Dylan: Transmission & Stylistic Influences, 1961–1963, The Scarecrow Press, ISBN 0-8108-4115-0
- Hentoff, Nat (1963). The Freewheelin' Bob Dylan. Bob Dylan. New York: Columbia Records.
- Heylin, Clinton (1995), Bob Dylan: The Recording Sessions: 1960–1994, St. Martin's Griffin, ISBN 0-312-15067-9, truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011
- Heylin, Clinton (1996), Bob Dylan: A Life In Stolen Moments: Day by Day 1941–1995, Schirmer Books, ISBN 0-7119-5669-3
- Heylin, Clinton (2000), Bob Dylan: Behind the Shades Revisited, Perennial Currents, ISBN 0-06-052569-X, truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011
- Heylin, Clinton (2003), Can You Feel the Silence? Van Morrison: A New Biography, Chicago Review Press, ISBN 1-55652-542-7
- Heylin, Clinton (2009), Revolution in the Air: The Songs of Bob Dylan, Volume One: 1957–73, Constable, ISBN 1-55652-843-4, truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011
- Humphries, Patrick (1991), Oh No! Not Another Bob Dylan Book, Square One Books, ISBN 1-872747-04-3
- Levy, Joe (ed.) (2005), The Greatest 500 Albums of All Time, Wenner Books, ISBN 1-932958-61-4Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- Miller, Jim (ed.) (1981), The Rolling Stone History of Rock & Roll, Picador, ISBN 0-330-26568-7Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- “The National Recording Registry”. The Library of Congress. ngày 9 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2010.
- Rotolo, Suze (2009), A Freewheelin' Time, Aurum Press, ISBN 0-7679-2688-9
- Scaduto, Anthony (2001), Bob Dylan, Helter Skelter, ISBN 1-900924-23-4
- Sharp, Johnny (ngày 1 tháng 3 năm 2007). “Scrap that recording—it'll become an instant classic”. The Guardian. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2010.
- Shelton, Robert (2003), No Direction Home, Da Capo Press, ISBN 0-306-81287-8
- Sounes, Howard (2001), Down The Highway: The Life Of Bob Dylan, Grove Press, ISBN 0-8021-1686-8
- Spitz, Bob (1989), Dylan: A Biography, W.W.Norton & Co., ISBN 0-393-30769-7
- Thompson, Dave (2002), The Music Lover's Guide to Record Collecting, Backbeat Books, ISBN 0-87930-713-7
- “Three Song Sampler”. iTunes. ngày 14 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
- Williams, Richard (1992), Dylan: a man called alias, Bloomsbury, ISBN 0-7475-1084-9