Thawat Buri (huyện)
Thawat Buri (tiếng Thái: ธวัชบุรี) là một huyện (amphoe) của tỉnh Roi Et, Thái Lan.
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Roi Et |
Văn phòng huyện: | Niwet 16°02′19″B 103°44′49″Đ / 16,03861°B 103,74694°Đ |
Diện tích: | 374 km² |
Dân số: | 68.431 (2005) |
Mật độ dân số: | 183 người/km² |
Mã địa lý: | 4505 |
Mã bưu chính: | 45170 |
Bản đồ | |
Địa lý
sửaHuyện này nằm ở trung bộ tỉnh Roi Et. Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Chiang Khwan, Selaphum, Thung Khao Luang, At Samat và Mueang Roi Et.
Lịch sử
sửaNăm 1913 Huyện đã được đổi tên từ Uthai Roi Et (อุไทยร้อยเอ็ด) sang Saeng Badan (แซงบาดาล).[1] Năm 1939, đơn vị này được đổi tên thành Thawat Buri.[2]
Hành chính
sửaHuyện này được chia thành 12 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 147 làng (muban). Có hai đô thị phó huyện (thesaban tambon) - Ban Niwet nằm trên một phần của tambon Niwet, Thong Thani nằm trên toàn bộ tambon Thong Thani và một phần của Bueng Nakhon. Có 11 Tổ chức hành chính tambons (TAO).
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Niwet | นิเวศน์ | 17 | 8.960 | |
2. | Thong Thani | ธงธานี | 10 | 6.188 | |
3. | Nong Phai | หนองไผ่ | 18 | 7.626 | |
4. | Thawat Buri | ธวัชบุรี | 12 | 4.792 | |
6. | Um Mao | อุ่มเม้า | 15 | 7.690 | |
7. | Ma-ue | มะอึ | 10 | 5.508 | |
10. | Khwao Thung | เขวาทุ่ง | 10 | 4.548 | |
15. | Phaisan | ไพศาล | 9 | 4.042 | |
17. | Mueang Noi | เมืองน้อย | 13 | 5.163 | |
20. | Bueng Nakhon | บึงนคร | 13 | 6.219 | |
22. | Ratchathani | ราชธานี | 11 | 3.573 | |
24. | Nong Phok | หนองพอก | 9 | 4.122 |
Các con số không có trong bảng này là tambon nay tạo thành huyện Chiang Khwan và Thung Khao Luang.
Tham khảo
sửa- ^ “แจ้งความกระทรวงมหาดไทย เรื่อง เปลี่ยนนามอำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 30 (0 ง): 1619–1620. ngày 19 tháng 10 năm 1913. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาเปลี่ยนนามอำเภอ กิ่งอำเภอ และตำบลบางแห่ง พุทธศักราช ๒๔๘๒” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 56 (0 ก): 354–364. ngày 17 tháng 4 năm 1939. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.