Thanapob Leeratanakajorn
Thanapob Leeratanakajorn (tiếng Thái: ธนภพ ลีรัตนขจร, phiên âm: Tha-na-póp Li-rát-ta-na-kha-chon, sinh ngày 14 tháng 2 năm 1994) còn có nghệ danh là Tor (ต่อ), là một diễn viên, ca sĩ và người mẫu người Thái gốc Hoa. Anh được biết đến nhiều nhất qua vai diễn Phai trong phim Tuổi nổi loạn (2013–2015). Sau đó, anh tiếp tục tham gia các phim truyền hình như Sự hoán đổi diệu kỳ (2017), Biến cố gia tộc (2018), Con tim sắt đá (2019), Nguyện tái sinh gần bên em (2020)... Ngoài ra, anh còn là thành viên trong nhóm nhạc "9x9" (Nine by Nine - 9by9).
Thanapob Leeratanakajorn | |
---|---|
Sinh | Nutthanun Leeluttanakachorn 14 tháng 2, 1994 Băng Cốc, Thái Lan |
Quốc tịch | Thái Lan |
Tên khác |
|
Học vị | Cử nhân Công nghệ Vật liệu và Bao bì Đại học Kasetsart |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2012–nay |
Người đại diện | Nadao Bangkok (2013–2022) |
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) |
Cha mẹ | Chatchawan Leeratanakajorn (cha) Areeya Leeratanakajorn (mẹ) |
Tiểu sử và học vấn
sửaTor Thanapob sinh ngày 14 tháng 2 năm 1994 tại Băng Cốc, Thái Lan. Anh là con út trong một gia đình người Thái gốc Hoa có ba người con. Họ của anh, Leeratanakajorn, bắt nguồn từ họ Lý (李) trong tiếng Trung Quốc. Bố mẹ anh là Chatchawan và Areeya Leeratanakajorn. Anh có hai anh trai.
Tor theo học tại Trường Cơ đốc Phục lâm Ekkamai, sau đó tốt nghiệp Cử nhân Khoa học về Công nghệ Vật liệu và Bao bì, khoa Công-Nông nghiệp trường Đại học Kasetsart. Anh tốt nghiệp vào ngày 20 tháng 11 năm 2017.
Sự nghiệp
sửaTheo học khoa Công-Nông nghiệp trường Đại học Kasetsart nhưng Tor Thanapob lại sớm bén duyên với con đường điện ảnh. Năm 2012, Tor vô tình được ông lớn của hãng làm phim đình đám GMM để mắt tới và lập tức nhận ngay một vai diễn nhỏ trong phần một của series phim Club Friday The Series. Thế nhưng phải đến năm 2013 khi đảm nhận vai Phai đầu gấu trong Tuổi nổi loạn thì tên tuổi của Tor mới thực sự được nhiều người biết đến.[1][2]
Năm 2014, Tor tham gia bộ phim Bí ẩn tại hồ bơi với vai Tan, đóng cặp cùng Supassara Thanachart và Chutavuth Pattarakampol.
Năm 2015, Tor gây ấn tượng mạnh với vai diễn Fame trong phim điện ảnh Cô nàng điện giật.
Từ 2015 đến 2018, Tor liên tiếp xuất hiện trong những dự án phim truyền hình của đài GMM 25, CH3 và One 31.
Năm 2019, vai diễn Sila trong bộ phim đình đám Con tim sắt đá đánh dấu bước ngoặt lớn trong sự nghiệp của Tor, đưa tên tuổi anh lên một tầm cao mới..
Năm 2020, Tor đóng cặp với nữ diễn viên Taksaorn Paksukcharern trong bộ phim Nguyện tái sinh gần bên em của đài One 31.
Năm 2022, anh trở lại màn ảnh nhỏ với phim Kẻ truyền thừa.
Đời tư
sửaAnh đang có mối quan hệ tình cảm lâu dài với nữ tiếp viên hàng không Khaenapha Larpveroj (Meen). Được biết cả hai hẹn hò từ khi Tor chưa nổi tiếng và đã có 13 năm bên nhau. Dù không công khai hay thường xuyên cập nhật những hình ảnh thân mật như bao cặp đôi khác nhưng Tor và bạn gái vẫn rất hạnh phúc bên nhau. Trong một bài phỏng vấn ngắn, anh chàng từng khẳng định Meen là người hợp nhất với anh và luôn luôn đứng sau cổ vũ anh trong mọi quyết định.
Các phim đã tham gia
sửaPhim điện ảnh
sửaNăm | Tên gốc | Tên tiếng Việt | Vai | Đóng với |
---|---|---|---|---|
2013 | Mary Is Happy, Mary Is Happy | Pakorn | ||
2014 | The Swimmers | Bí ẩn tại hồ bơi | Tan | Supassara Thanachart & Chutavuth Pattarakampol |
2015 | May Who? | Cô nàng điện giật | Fame | Sutatta Udomsilp & Thiti Mahayotaruk |
2021 | One for the Road | Chọn một con đường | Boss | Chutimon Chuengcharoensukying, Violette Wautier, Natara Nopparatayapon |
Ghost Lab | Phòng thí nghiệm ma (chiếu Netflix) |
Cheewee Prometheus (Bác sĩ Wee)[3] |
Nuttanicha Dungwattanawanich & Paris Intarakomalyasut | |
2023 | Nice to Never Meet You | Ray | Panisara Rikulsurakan |
Phim truyền hình
sửaNăm | Tên gốc | Tên tiếng Việt | Vai | Đài |
---|---|---|---|---|
2012 | Club Friday The Series 1 | Tor (Num Nam Dang) | Green Channel | |
2013 | Hormones: The Series | Tuổi nổi loạn | Pollawat Lhaokhunapat / "Phai" | GMM One |
2014 | Hormones: The Series 2 | Tuổi nổi loạn 2 | GTH On Air | |
2015 | Hormones: The Series 3 | Tuổi nổi loạn 3 | One 31 | |
Club Friday The Series Season 5: Secret of Classroom 6/3 |
Bí mật trong lớp học | Teepakorn / "Tee" | GMM 25 | |
Stupid Cupid The Series | Nước mắt Cupid | Takeshi | ||
2016 | I See You: The Series | Bệnh viện bí ẩn | Pramate Phattharaphongsa (Bác sĩ Mean) | |
2016–2017 | O-Negative | Tình yêu hoang dại | Yuttakarn Kanchanavipu (Peun) | |
2017 | The Cupid Series: Kammathep Prab Marn | Chị đại sa lưới chàng hắc ám | Denchong | CH3 |
Project S: The Series – Side by Side | Dự án S: Vai tựa vai | Sakkaya Piriroj (Gym) | GMM 25 | |
Leh Lub Salub Rarng | Sự hoán đổi diệu kỳ | Arkom / "Kom" | CH3 | |
2018 | Into the Light with 9x9 | Chính mình | Line TV | |
In Family We Trust | Biến cố gia tộc / Bản di chúc tội lỗi |
Asava Suriyapairoj / "Yi" | One 31 | |
2019 | Huajai Sila | Con tim sắt đá | Sila Wisetworawet / Aran Ritthinatkosol ("Tor" / "Si") | |
Project 17: Side By Side | Cực hạn 17: Vũ nhĩ đồng hành | Sakkaya Piriroj (Gym) | Youku | |
The Stranded | Mắc kẹt | Nhóm phía bắc | Netflix | |
2020 | Kor Kerd Mai Klai Klai Ter | Nguyện tái sinh gần bên em / Lời hứa sau cùng |
Thichong Singhawat / "Chong" | One 31 |
2022 | Dtai Laah | Kẻ truyền thừa / Bẫy thương trường |
Tailah / "Lah" | |
2023 | Midnight Museum | Bảo tàng nửa đêm | Khatha | GMM 25 ViuTV |
2024 | Nueng Nai Roy | Người tình yêu dấu của tôi | Wichai Waratabut | CH3 |
Spare Me Your Mercy | Lựa chọn sống chết | Kantaphat Akkharamethi / "Kan" | One 31 |
Âm nhạc
sửaCa khúc
sửaNăm | Tên bài hát | Ca sĩ thể hiện | Ghi chú |
---|---|---|---|
2014 | "โชคดีนะเพื่อน" ("Good Luck Friends") (Cover Version) |
Thanapob Leeratanakajorn | Nhạc phim Tuổi nổi loạn |
2018 | "NIGHT LIGHT" | Nine by Nine | |
"Hypnotize" | |||
2019 | "ผู้โชคดี" ("The Lucky One") |
Nhạc phim Great Men Academy | |
"ไม่น่าเจอเลย" ("Shouldn't") | |||
"Eternity" | |||
"หัวใจของเธอ" ("Con Tim Của Em") (Cover Version) |
Thanapob Leeratanakajorn | Nhạc phim Con tim sắt đá | |
2020 | "รักเธอสุดหัวใจ" ("Yêu Em Bằng Cả Trái Tim") (Cover Version) |
Thanapob Leeratanakajorn ft. Two Popetorn | Nhạc phim Nguyện tái sinh gần bên em |
Xuất hiện trong MV
sửaNăm | Tên bài hát | Ca sĩ thể hiện |
---|---|---|
2014 | "อาบน้ำร้อน" ("Hot Shower") |
Big Ass |
2016 | "ปลิว" ("Away") |
Jannine Weigel |
2017 | "ดีใจ" ("I'm Glad") |
Jannine Weigel |
2018 | "แต่ยังคิดถึง" ("But I Still Miss You") |
Two Popetorn |
2021 | "หมดความหมาย" ("Meaningless") |
POTATO |
Concert
sửaNăm | Concert |
---|---|
2013 | Hormones Day Hormones Night |
2014 | Green Concert # 17 Love Scenes Love Songs |
2015 | Very Handsome Concert |
Magic James The Concert (khách mời) | |
"Star Theque" GTH 11-year Light Concert |
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm được đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2013 | Kerd Awards | Born Scorching Award | Tuổi nổi loạn | Đề cử | |
2014 | Siamdara Awards | Male Rising Star | Đoạt giải | [4] | |
Zen Stylish Awards | Male Outstanding Style of the Year | Thanapob Leeratanakachorn | Đoạt giải | ||
Kazz Awards | Hot New Male Star | Tuổi nổi loạn | Đoạt giải | [5] | |
Popular Male Teen Celebrity | Thanapob Leeratanakachorn | Đề cử | |||
2015 | Surasawadee Royal Awards | Silver Doll Award for Outstanding Male Rising Star | Bí ẩn tại hồ bơi | Đoạt giải | [6] |
Maya Awards | Best Couple | Tuổi nổi loạn (cùng với Supassara Thanachart) | Đề cử | [7] | |
2016 | Bangkok Critics Assembly | Best Supporting Actor | Cô nàng điện giật | Đề cử | [8] |
Siamdara Awards | Popular Male Star | Thanapob Leeratanakachorn | Đề cử | [9] | |
Suphannahong National Film Awards | Best Supporting Actor | Cô nàng điện giật | Đề cử | [10] | |
Thai Film Director Awards | Best Supporting Actor | Đoạt giải | [11] | ||
2017 | Kazz Awards | Popular Male Teen Star | Thanapob Leeratanakachorn | Đề cử | [12] |
Male Popular Vote | Đề cử | ||||
Male Rising Star | Đề cử | ||||
2018 | LINE TV Awards | Best Fight Scene | Project S: The Series - Side by Side (cùng với Wongravee Nateetorn) | Đoạt giải | [13] |
Golden Television Awards | Best Lead Actor | Project S: The Series - Side by Side | Đề cử | [14] | |
Daradaily Awards | Best Actor | Đề cử | [15] | ||
Nataraj Awards | Best Actor | Đoạt giải | [16] | ||
GQ Thailand Men of the Year | Actor of the Year | Biến cố gia tộc | Đoạt giải | [17] | |
2019 | LINE TV Awards | Best Fight Scene | Biến cố gia tộc (cùng với Krissanapoom Pibulsonggram) | Đề cử | [18] |
Best Song | "Night Light" (cùng với Nine by Nine) | Đề cử | [19] | ||
Komchadluek Awards | Best Supporting Actor for Television Series | Biến cố gia tộc | Đề cử | [20] | |
MThai Top Talk-About Awards | Top Talk-About Artist | Nine by Nine | Đoạt giải | [21] | |
Daradaily Awards | Best Actor | Biến cố gia tộc | Đề cử | [22] | |
Nine Entertainment Awards | Actor of the Year | Đề cử | [23] | ||
Kazz Awards | Male Young Star of the Year | Thanapob Leeratanakajorn | Đoạt giải | [24] | |
Nataraj Awards | Best Supporting Actor | Biến cố gia tộc | Đoạt giải | [25] | |
Best Team Ensemble | Đoạt giải | ||||
Thailand Master Youth Awards | Inspiring People Award | Thanapob Leeratanakajorn | Đoạt giải | [26] | |
2020 | LINE TV Awards | Best Couple | Con tim sắt đá (cùng với Nopjira Lerkkajornnamkul) | Đề cử | [27] |
Komchadluek Awards | Best Actor for Television Series | Con tim sắt đá | Đoạt giải | [28] | |
Nataraj Awards | Best Actor | Đề cử | [29] | ||
Asia Contents Awards | Best Actor | Biến cố gia tộc | Đề cử | [30] | |
2021 | Golden Television Awards | Best Lead Actor | Nguyện tái sinh gần bên em | Đề cử | [31] |
Komchadluek Awards | Popular Male Actor of the Year | Đề cử | [32] | ||
LINE TV Awards | Best Dramatic Scene | Nguyện tái sinh gần bên em (cùng với Taksaorn Paksukcharern) | Đoạt giải | [33] | |
Nataraj Awards | Best Actor | Nguyện tái sinh gần bên em | Đoạt giải | [34] | |
Siam Series Awards | Popular Lead Actor | Chưa công bố | [35] |
Tham khảo
sửa- ^ ประวัติดาราวัยรุ่น “ต่อ ธนภพ” หรือ “ไผ่” ฮอร์โมน วัยว้าวุ่น Lưu trữ 2019-04-21 tại Wayback Machine mthai.com
- ^ กาญจนา สิทธิเม่ง (ngày 30 tháng 8 năm 2014). “'ต่อ ธนภพ' หล่อนิสัยดี และมีเวลาให้ความรักเสมอ”. dailynews. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2019.
- ^ “โกสต์แล็บ..ฉีกกฎทดลองผี GDH Xtraordinary 2021 LINEUP”. youtube.com. ngày 23 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020.
- ^ “ผลรางวัลงานสยามดาราสตาร์ อวอร์ดส์ 2014”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook. ngày 30 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2021.
- ^ มาร่วมโหวตร่วมเชียร์ให้กับศิลปินที่คุณชื่นชอบได้แล้ววันนี้!! "KAZZ Awards 2014". Kazz Magazine Facebook (bằng tiếng Thái). ngày 8 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2021.
- ^ 'ไอฟาย แต๊งกิ้ว เลิฟยู้' หนังยอดนิยม 'ตุ๊กตาทอง'- 'ซันนี่-ไอซ์' คว้าดารานำ (ชมคลิป). Thairath (bằng tiếng Thái). ngày 3 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ “ผลรางวัล MAYA Awards มายามหาชน 2015 ขวัญ วี คว้านำหญิง-ชายดีเด่น”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2021.
- ^ ประกาศแล้วแล้ว!ภาพยนตร์ไทยผู้เข้าชิงชมรมวิจารณ์บันเทิงประจำปี 2558. Monomax (bằng tiếng Thái). ngày 11 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2021.
- ^ “สยามดารา สตาร์ส อวอร์ดส์ 2016 สยามดารา สตาร์ ป็อบปูล่าร์โหวต"”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
- ^ "ฟรีแลนซ์ฯ-อาปัติ"เข้าชิง! หนังยอดเยี่ยมสุพรรณหงส์. Daily News (bằng tiếng Thái). ngày 18 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ ฟรีแลนซ์ฯ มาแรง กวาดรางวัล สมาคมผู้กำกับภาพยนตร์ไทย ครั้งที่ 6. Favforward (bằng tiếng Thái). ngày 1 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ KazzAwards2017 มาร่วมโหวตและเป็นกำลังใจให้กับดาราและศิลปินที่คุณชื่นชอบได้แล้ววันนี้ !!. Kazz Magazine (bằng tiếng Thái). ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2021.
- ^ คริส – สิงโต – ก็อต – ต่อ – สกาย ตบเท้ารับรางวัล LINE TV NEXPLOSION. Spring News (bằng tiếng Thái). ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ สรุปผล โทรทัศน์ทองคำ ครั้งที่ 32 เปรี้ยว ทัศนียา คว้ารางวัลดาราสนับสนุนหญิงดีเด่น. Bugaboo (bằng tiếng Thái). ngày 31 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ กลับมาอีกครั้ง! เปิดรายชื่อผู้เข้าชิง "daradaily Awards 2017 ครั้งที่ 7". Daradaily (bằng tiếng Thái). ngày 9 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
- ^ รางวัลนาฏราชครั้งที่ 9 Side by Side. The Standard (bằng tiếng Thái). ngày 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ 11 รางวัลใหญ่แห่งปี GQ Men of the Year 2018. GQ Thailand (bằng tiếng Thái). ngày 3 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
- ^ ร่วมโหวตให้ ฉาก "แล้วกูไม่ใช่น้องมึงเหรอ" จากละคร เลือดข้นคนจาง เป็น BEST FIGHT SCENE ที่งานประกาศรางวัล LINE TV AWARDS 2019 กันนะ. Nadao Bangkok (bằng tiếng Thái). ngày 10 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.
- ^ ขอพลังจากชาว NIGHT ทุกคน มาร่วมโหวตให้เพลง "NIGHT LIGHT" ได้รางวัล LINE AWARDS 2019 ในสาขา LINE TV BEST SONG. 4NOLOGUE (bằng tiếng Thái). ngày 10 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
- ^ ผลรางวัลคมชัดลึกอวอร์ดครั้งที่15. Komchadluek (bằng tiếng Thái). ngày 13 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ จัดว่าเด็ด! ผลรางวัล Mthai Top Talk-About 2019 แจ่มสมราคา. Kazz Magazine (bằng tiếng Thái). ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ เปิดรายชื่อผู้เข้าชิง 5 คนสุดท้าย "daradaily Awards 2018 ครั้งที่ 8". Daradaily (bằng tiếng Thái). ngày 30 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
- ^ เผยรายชื่อผู้เข้าชิง 8 สาขา "ไนเอ็นเตอร์เทนอวอร์ด. Thai Post (bằng tiếng Thái). ngày 10 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ ต่อ ธนภพ Kazz Awards 2019. Kazz Magazine (bằng tiếng Thái). ngày 11 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2021.
- ^ ผลรางวัล "นาฏราช" ครั้งที่ 10 บุพเพสันนิวาส - เลือดข้นคนจาง ครองเวทีคว้ารางวัลใหญ่. Sanook (bằng tiếng Thái). ngày 21 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ Thailand Master Youth 2019. Edge Magazine (bằng tiếng Thái). ngày 2 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ LINE TV AWARDS 2020 รางวัลในปีนี้จะเป็นของใคร. Beartai (bằng tiếng Thái). ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ ผลรางวัล คมชัดลึก อวอร์ด ครั้งที่ 16 ที่มีศิลปินตบเท้าร่วมงานอย่างคับคั่ง ทุกวงการ. Bright TV (Thailand) (bằng tiếng Thái). ngày 4 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ เปิดโผรางวัลนาฎราช ครั้งที่ 11 เจมส์จิ-ใบเฟิร์น-ใหม่-ซันนี่ ตัวเก็งพร้อมเข้าชิง!. TrueID (bằng tiếng Thái). ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Asia Contents & Film Market 2020 Announces Nominees for the 2nd Asia Contents Award”. acrofan (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2020.
- ^ เปิดโผรางวัลโทรทัศน์ทองคำ แต้ว, มิว, นุ่น, ต่อ ธนภพ เข้าชิงรางวัลใหญ่. Matichon (bằng tiếng Thái). ngày 4 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2021.
- ^ updateคะแนน POPULAR VOTE คมชัดลึกอวอร์ด. Komchadluek (bằng tiếng Thái). ngày 29 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
- ^ เปิดลิสต์ 8 คู่จิ้นสุดฮอตร่วมลุ้นรางวัลคู่จิ้นขวัญใจมหาชน ในงาน LINE TV AWARDS 2021 ชวนแฟนร่วมกดตุ่มโหวต. The Bangkok Insight (bằng tiếng Thái). ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ “รอลุ้นกัน! เปิดโผ รายชื่อผู้ผ่านเข้ารอบตัดสิน รางวัลนาฏราชครั้งที่ 12 ประจำปี 2563”. entertainment.trueid.net (bằng tiếng Thái). TrueID. ngày 11 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ รางวัลนักแสดงนำชายยอดนิยม 最受欢迎男主角. Siam Series Awards (bằng tiếng Thái). ngày 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2021.