Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng Việt Nam
Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng thường gọi tắt là Tham mưu trưởng Biên phòng là sĩ quan cao cấp của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và là một thành viên trong Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam. Tham mưu trưởng Biên phòng báo cáo trực tiếp với Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam về tất cả những vấn đề liên quan đến biên giới, bờ biển, hải đảo, biển và các cửa khẩu trong đó có việc chỉ huy, sử dụng nguồn lực và hoạt động hữu hiệu của lực lượng biên phòng.
Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam | |
---|---|
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | |
Kính ngữ | Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng (thông dụng) |
Thành viên của | Bộ Quốc phòng |
Báo cáo tới | Bộ trưởng Quốc phòng Tư lệnh Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam |
Trụ sở | Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Bổ nhiệm bởi | Bộ trưởng Quốc phòng |
Nhiệm kỳ | 5 năm |
Thành lập | 19 tháng 11 năm 1958 |
Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng Việt Nam là cố vấn chính của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bộ trưởng Quốc phòng và Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam về những hoạt động chiến tranh biên giới, hải đảo, bờ biển và các cửa khẩu. Tham mưu trưởng Biên phòng Việt Nam do Bộ trưởng Quốc phòng bổ nhiệm.
Điều kiện
sửa- Là công dân Việt Nam
- Ít nhất là 35 tuổi
- Ít nhất phải tốt nghiệp Đại học trở lên và có quân hàm Thiếu tướng
- Được Bộ trưởng Quốc phòng bổ nhiệm giữ chức Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam.
Tổ chức văn phòng Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam
sửaVăn phòng Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng gồm có Tham mưu trưởng, các Phó Tham mưu trưởng, Tham mưu trưởng các Bộ Chỉ huy Biên phòng, các Phó Tham mưu trưởng các Bộ Chỉ huy Biên phòng, các Trợ lý và các thành viên khác của Bộ đội Biên phòng Việt Nam.
Tham mưu trưởng qua các thời kỳ
sửaThứ tự | Họ tên | Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huỳnh Thủ
1915 - 1998 |
1959 -5.1974 | Thiếu tướng | Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
(1980 – 1981) |
|||
2 |
|
5.1974-9.1989 | Thiếu tướng (1984) | Từ tháng 5 năm 1990 đến tháng 8 năm 1991 ông là Quyền Tư lệnh Bộ đội Biên phòng.
Từ tháng 9 năm 1991 đến tháng 11 năm 1998 Tư lệnh Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng. Trung tướng |
| ||
3 | Nguyễn Tấn | 9.1989-11.1991 | Phó Tư lệnh Thường trực Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng. | ||||
4 | Phạm Hữu Bồng
(1937) |
11.1991-1995 | Đại tá | Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (1996-2000) | |||
5 | Tăng Huệ
(1948) |
1999-2005 | Thiếu tướng | Trung tướng
|
|||
6 | Trần Hoa
(1952) |
2005-2007 | Đại tá Thiếu tướng | Trung tướng
|
Nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP Thành Phố Đà Nẵng | ||
7 | Trần Đình Dũng | 2008 - 2013 | Thiếu tướng (2008) | nguyên Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Trị[1] | |||
8 | Hoàng Xuân Chiến | 2013 - 09/2015 | Thiếu tướng (2012)[2]
Trung tướng (2016) |
|
nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Thừa Thiên Huế | ||
9 | Nguyễn Văn Nam | 9/2015 - 8/2019 | Thiếu tướng (2013) | nguyên Phó Tư lệnh BĐBP[3] | |||
10 | Lê Đức Thái | 8/2019 - 9/2020 | Thiếu tướng (2017) |
|
nguyên Phó Tư lệnh BĐBP, nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Quảng Ninh | ||
11 | Lê Quang Đạo | 9/2020 - 11/2021 | Thiếu tướng (2020) |
|
nguyên Phó Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng Việt Nam
nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Lạng Sơn | ||
12 | Hoàng Hữu Chiến | 11/2021 - nay | Thiếu tướng | nguyên Phó Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng Việt Nam
nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Quảng Trị |
Tham khảo
sửa- ^ “Bổ nhiệm năm 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Bộ đội Biên phòng Bình Phước thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Phó Tư lệnh BĐBP Việt Nam thăm và làm việc tại BĐBP Hà Tĩnh”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021.