Thảo luận:Hoạt động quân sự/Lưu 2
Đây là một trang lưu trữ các thảo luận cũ. Xin đừng sửa nội dung của trang này. Nếu bạn muốn bắt đầu một thảo luận mới hoặc nhắc lại một thảo luận cũ, xin hãy thực hiện ở trang thảo luận hiện tại. |
Lưu 1 | Lưu 2 |
Các hình thức và cấp độ hoạt động quân sự
Hoạt động quân sự có nhiều hình thức, cấp độ. Theo Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam, hoạt động quân sự bao gồm:
Về hình thức tác chiến
- Hoạt động tác chiến.
- Hoạt động chỉ huy - tham mưu tác chiến.
- Hoạt động hỗ trợ tác chiến (kỹ thuật, hậu cần, quân y, thông tin, công binh, vận tải quân sự, quân nhu .v.v...)
Về quy mô sử dụng binh lực và phạm vi địa bàn tác chiến
- Chiến cục quân sự: Là hoạt động quân sự quy mô lớn và cực lớn, bao gồm một chuỗi các chiến dịch quân sự trên toàn bộ mặt trận, bao gồm nhiều hướng, nhiều địa bàn tác chiến, có thời gian kéo dài từ vài tháng tới một năm hoặc hơn nữa. Cấp độ sử dụng binh lực thường từ cấp nhiều sư đoàn trở lên.
- Chiến dịch quân sự: Là hoạt động quân sự quy mô trung bình và trên trung bình trên một hoặc một số hướng quan trọng của toàn bộ mặt trận, có thời gian kéo dài không quá một năm. Cấp độ binh lực sử dụng thường từ vài trung đoàn tới vài sư đoàn, tùy theo quy mô chiến tranh.
- Trận đánh quân sự: Là hoạt động quân sự quy mô vừa và nhỏ, diễn ra trên địa bàn hẹp, cấp độ sử dụng binh lực thường ở cấp sư đoàn trở xuống tùy theo quy mô của cuộc chiến tranh. Các trận đánh có thể diễn ra độc lập hoặc là thành phần của một chiến dịch hoặc chiến cục.
Hoạt động quân sự là tổng hợp toàn bộ các hình thức, nội dung và là thành tố cốt lõi của tất cả các loại hình chiến tranh có sử dụng lực lượng vũ trang. --Двина-C75MT 16:33, ngày 12 tháng 1 năm 2021 (UTC)--
- bác minh tâm đã giải thích rõ ràng rồi, tôi cũng thấy cách giải thích của bác tương đồng với bên khái niệm en wiki The Witch Hunter (thảo luận) 16:37, ngày 12 tháng 1 năm 2021 (UTC)
- Vậy bài này nên dịch là "chiến cục quân sự" hay "chiến dịch quân sự"? Bên quora cũng có bàn về các định nghĩa theo dạng phân tầng:
Doctrinally, we recognize three levels of military activity:
- Strategic - this is the level of national or coalition objectives, and broadly defines how they’ll be achieved. “Cause the unconditional surrender of the Axis powers” in WW2 is an example of strategy and related objectives.
- Tactical - at the other end of the scale, we’ve got the tactical level. This is the level of individual battles. “Seize and hold the Arnhem bridge over the Rhine River” during Operation Market Garden in WW2 is an example of tactics, and related objectives. We can drill down even farther, to the actions of individual battalions, companies, platoons, sections and even individual soldiers, and these things would all be at the tactical level.
- Operational - in between the two levels above, and linking them, are operations. An operation is a series of tactical actions and objectives which, when conducted and accomplished, will fulfill operational objectives which, in turn, further the accomplishment of strategic objectives. So, keeping with our Market Garden example, “Seizing a corridor with airborne forces, to allow the passage of a mechanized ground force over intervening rivers, including the Rhine, and into Germany” is an operation and its related objectives.
- bác minh tâm đã giải thích rõ ràng rồi, tôi cũng thấy cách giải thích của bác tương đồng với bên khái niệm en wiki The Witch Hunter (thảo luận) 16:37, ngày 12 tháng 1 năm 2021 (UTC)
~ Nguyenhai314 (thảo luận) 16:41, ngày 12 tháng 1 năm 2021 (UTC)
Dẫn luận của bạn Nguyenhai314 (bằng tiếng Anh) cũng đang bàn đến ba cấp độ hoạt động quân sự gồm cấp chiến lược, cấp chiến thuật và cấp trận đánh (trong đó Operation được hiểu theo nghĩa đen là một vở diễn). Ba cấp độ chiến tranh này cũng gần như tương ứng với ba cấp độ hoạt động quân sự. Tuy nhiên, người Việt Nam hiểu rằng chiến tranh hay xung đọt quân sự luôn gắn với xung đột chính trị giữa các quốc gia hoặc liên minh các quốc gia. Còn hoạt động quân sự là xung đột vũ trang trên chiến trường nên ý nghĩa tác chiến được nhấn mạnh nhiều hơn mặc dù không tách rời khỏi bản chất chính trị của chiến tranh. --Двина-C75MT 16:57, ngày 12 tháng 1 năm 2021 (UTC)--
- Двина xin cảm ơn dẫn chứng của bác Minh Tâm. Với nguồn dẫn chứng rất thuyết phục, tôi đồng ý giữ tên bài này thành "hoạt động quân sự". Bài hoạt động quân sự này hiện tại quá sơ sài, không xứng tầm với vị trí quan trọng của nó trong quân sự. Nếu có thể, rất mong bác phát triển thêm bài này cho nó có nội dung tương đối. SicMundusCreatusEst (tiếng Latin) 19:06, ngày 12 tháng 1 năm 2021 (UTC)
- Các thành viên khác có đồng ý với việc giữ nguyên tên này hay không, nếu đồng ý thì coi như đồng thuận tại đây. ~ Nguyenhai314 (thảo luận) 03:07, ngày 13 tháng 1 năm 2021 (UTC)
- Hic, tiếng Anh em tệ quá, đọc kèm google dịch nửa rớt nửa được, cứ thấy đoạn miêu tả trên nó không khớp lắm với cái bài Millitary Operation ấy ạ. Vĩnh Lạc Đế Nội các 04:59, ngày 13 tháng 1 năm 2021 (UTC)
- Định nghĩa của bác Minh Tâm khá tương đồng với định nghĩa bài "military operation" bên tiếng Anh đấy. Lúc đầu, tôi bất đồng quan điểm vì chưa thấy nguồn nào dùng từ đó. Tuy nhiên, bác Minh Tâm đưa nguồn Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam ra thì tôi thấy rất thuyết phục. SicMundusCreatusEst (tiếng Latin) 11:22, ngày 13 tháng 1 năm 2021 (UTC)
Nguồn từ điển Oxford
Theo Từ điển song ngữ Anh - Việt (Oxford Advanced Learner's Dictionary with Vietnamese Translation), thẩm định kỹ thuật bởi Viện Từ điển học và Bách khoa thư, trang 1112:
- operate (động từ): [nghĩa phái sinh "thuộc về quân nhân" (of soldiers)] hoạt động quân sự
- operation (danh từ):
- [nghĩa phái sinh "hoạt động có tổ chức" (organized activity)] chiến dịch, cuộc vận động
- [nghĩa phái sinh "hoạt động quân sự" (military activity)] operation = military activity: hoạt động quân sự, cuộc hành quân
- operational (tính từ): [nghĩa thứ 3] thuộc về hoạt động quân sự (connected with a military operation).
- operations room (danh từ): phòng tác chiến
Theo nguồn uy tín này, "hoạt động quân sự" là cách dịch hợp lý cho "military operation". Cách dịch này thể hiện bao quát được nội hàm của khái niệm, như nội dung bài đã dẫn; trong khi "cuộc hành quân" thì không. Tuy nhiên, khi khái niệm được sử dụng trong những trường hợp cụ thể thì ngoại diên của khái niệm có thể có ý nghĩa "ít" hơn nội hàm ban đầu của khái niệm. Vì vậy, nếu có bắt gặp dịch "(military) operation" thành "cuộc hành quân" hay "chiến dịch" cũng là chuyện bình thường. Nhưng tên bài gốc nên chọn cách dịch bao quát được nội hàm đã ấn định, không sa đà các ngoại diên cụ thể.
Nghĩa cơ bản của "military" là "quân sự", "operation" là "hoạt động". Vì vậy, dù cho từ "military operation" chưa có từ dịch tương ứng trong tiếng Việt thì cũng không thể xem việc dịch thành "hoạt động quân sự" là sáng tạo. Đây đơn thuần là việc dịch nghĩa một từ của ngữ gốc sang ngữ đích dựa trên các từ vựng dịch đã có sẵn (ánh xạ 1-1).
Một số từ điển trên mạng có thể không đủ độ tin cậy (nhất là từ vựng chuyên môn). Nên hạn chế sử dụng khi bàn về chuyên môn của lĩnh vực hẹp. P.T.Đ (thảo luận) 10:26, ngày 13 tháng 1 năm 2021 (UTC)
Cần thêm 1 số từ điển khác nếu có thì chúng ta sẽ vin vào các nguồn uy tín này và sớm đồng thuận về tên gọi. A l p h a m a Talk 12:18, ngày 13 tháng 1 năm 2021 (UTC)
- Từ điển tiếng Việt (2003) của Hoàng Phê, trang 422, định nghĩa rằng
“ | Hành quân: (Đơn vị quân đội) di chuyển từ nơi này đến nơi khác theo đội hình nhằm mục đích nhất định. Vd: hành quân suốt đêm không nghỉ, trên đường hành quân. | ” |
nên tôi đồng tình với ý kiến phía trên của Lệ Xuân. Trong tiếng Việt thông thường, "hành quân" chỉ đến tác chiến của lục quân trên bộ, không phản ánh đầy đủ khái niệm military operation như bác Minh Tâm dẫn ra. Vốn dĩ ngay từ đầu bài này dịch là "Hoạt động quân sự" là đúng rồi mà, không hiểu sao lại phải cãi nhau dông dài thế này. Nếu ngay từ đầu không đổi tên bừa bãi thì chắc cũng không thành ra thế này, đi một vòng rồi về lại vị trí cũ. Hao tốn thời gian, nhân lực và chất xám mà đáng lẽ đã có thể dùng vào việc khác có ích hơn. — Băng Tỏa 13:58, ngày 13 tháng 1 năm 2021 (UTC)
- Thành viên:Băng Tỏa bạn đang nói ai đổi tên bừa bãi vậy? Bạn nên đọc hết từ đầu tới cuối để "hiểu" (chính bạn đã nói "không hiểu") rõ tường tận câu chuyện hơn chứ nhảy ngang vô mà chưa đọc gì hết rồi phát ngôn kiểu này. Không ai đưa được nguồn nào mạnh cho từ "hoạt động quân sự" cho đến khi bác Minh Tâm đưa nguồn "Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam" ra. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về cách dịch từ "military operation". Wikipedia làm việc dựa trên sự "đồng thuận" và "nguồn mạnh". Bài này lúc đầu 0 nguồn nên tôi có quyền yêu cầu nguồn nào để chứng minh cho thuật ngữ "hoạt động quân sự" thì không ai đưa ra được. Từ đầu đưa nguồn ra như bác Minh Tâm thì đã xong chuyện lâu rồi.
- Tôi thì chả thấy gì là hao tốn thời gian, nhân lực và chất xám cả. Nhờ có vụ này mà chất lượng bài được cải thiện (thêm nguồn + thêm nội dung). Và tên bài đã được thống nhất nhờ vụ này để tránh gây tranh cãi cho tương lai. Cái "đề xuất thay đổi icon sao vàng/bạc" mà bạn tham gia thảo luận và tỏ vẻ ủng hộ mới là tốn thời gian vô bổ đấy. Ít ra cái này còn cải thiện được chất lượng bài. Còn cái đề xuất đó thì sẽ có 0 cải thiện cho bài. SicMundusCreatusEst (tiếng Latin) 15:07, ngày 13 tháng 1 năm 2021 (UTC)
- Xét về khía cạnh lợi ích thì việc tranh cãi này củng cố lại thuật ngữ bài viết là hợp lý ít nhất cho đến thời điểm này và là nguồn tham khảo cho các biên tập viên tương lai hoặc tranh cãi mới. A l p h a m a Talk 16:17, ngày 13 tháng 1 năm 2021 (UTC)
Nguồn từ điển Anh-Việt của Viện Ngôn ngữ học
Tôi nêu thêm 1 nguồn từ điển uy tín nữa để mang tính chất tham khảo và củng cố thuật ngữ đã dịch:
- operation (n) - trang 1212
- 1. cách hoạt động của cái gì, sự hoạt động
- 2. hoạt động, thường bao gồm nhiều người và/hoặc trải qua một thời gian
- 3. hành động của 1 bác sĩ phẫu thuật...
- 4. công ty kinh doanh...
- 5. gồm 2 ý
- 5a. những cuộc di chuyển của tàu binh lính, cuộc hành quân, cuộc hành binh
- 5b. dùng như 1 phần là tên mã cho những cuộc hành quân, Operation Overlord --> Chiến dịch Overlord
- 6... không liên quan
- 7... không liên quan
- campaign (n) - trang 254
- 1. loạt hành quân nhằm mục đích cụ thể, thường trong khu vực nhất định - chiến dịch. He fought in the African campaign dring the last war --> Anh ấy đã chiến đấu trong chiến dịch ở Bắc Phi trong cuộc chiến tranh vừa qua.
- 2. loạt hành động có kế hoạch nhằm một mục đích xã hội, thương mại hay chính trị nào đó; chiến dịch, cuộc vận động
- military (adj) - trang 1098
- thuộc về binh lính, thuộc về quân đội... - quân sự
Với cụm từ "military operation" và "milirary campaign", theo tiếng Anh thì từ "military" trong cả 2 cụm này đều có vai trò tính từ bổ nghĩa cho "operation" và "campaign". Theo định nghĩa trên thì:
- military campaign -- sẽ dịch là chiến dịch quân sự nếu theo cách ghép hai từ "chiến dịch" (do từ này xuất hiện đa số trong cách dịch campaign ở trên) và "quân sự" và đảo lại từ cấu trúc tiếng Anh. Thuật ngữ này khá phổ biến.
- military operation -- sẽ phức tạp hơn 1 chút. Vì "operation" có thể dịch là "hoạt động" theo nghĩa đầu tiên phổ biến hoặc là "hành quân" (hiếm hơn là hành binh) theo nghĩa liên quan đến quân sự. Tên bài có thể dịch là:
Có vẻ trong trường hợp này hoạt động quân sự gần sát nghĩa hơn với khái niệm mà các bạn đã đưa ra. Bài này cũng là 1 phép thử về sự đồng thuận của cộng đồng . Mọi ý kiến tranh cãi tôi cho rằng đều có 1 ý nghĩa phát triển và củng cố lại thuật ngữ để các biên tập mới kế thừa. Cảm ơn các bạn đã tham gia. A l p h a m a Talk 16:14, ngày 13 tháng 1 năm 2021 (UTC)